2.2Tình hình tiêu chuẩn hóa thiết bị RFID
Sự bùng nổ các ứng dụng thiết bị RFID trong nhiều lĩnh vực truyền thông làm cho băng tần số trở nên trật chội và can nhiễu tần số vô tuyến điện trong các dải tần này trở nên bức xúc.
Vấn đề tiêu chuẩn hóa cho thiết bị RFID có tính phức tạp cao với những lý do sau đây:
- Hiện tại, các hệ thống thiết bị SRD hoạt động trên nhiều băng tần số, từ 9 kHz đến trên 77 GHz, trong tương lai có thể cao hơn. Trong một băng tần nhất định lại có sự chia sẻ tần số với nhiều nghiệp vụ vô tuyến khác. Thiết bị RFID là một trường hợp riêng của thiết bị SDR nên nó cũng bị ảnh hưởng của việc chia sẻ tần số;
- Mức công suất phát cho các họ thiết bị FRID thấp, nhưng có sự khác nhau rõ rệt, đặc biệt là cho các khu vực ứng dụng.
2.2.1Một số tiêu chuẩn liên quan đến thiết bị RFID. 2.2.1.1Các tiêu chuẩn của ISO
Một số các tiêu chuẩn RFID chính được tóm tắt trong bảng 3 dưới đây.
Bảng 3: Tiêu chuẩn RFID chính
Tiêu chuẩn RFID
|
Nội dung
|
ISO 10536
|
ISO RFID standard for close coupled cards
|
ISO 11784
|
ISO RFID standard that defines the way in which data is structured on an RFID tag.
|
ISO 11785
|
ISO RFID standard that defines the air interface protocol.
|
ISO 14443
|
ISO RFID standard that provides the definitions for air interface protocol for RFID tags used in proximity systems - aimed for use with payment systems
|
ISO 15459
|
Unique identifiers for transport units (used in supply chain management)
|
ISO 15693
|
ISO RFID standard for use with what are termed vicinity cards
|
ISO 15961
|
ISO RFID standard for Item Management (includes application interface (part 1), registration of RFID data constructs (part 2), and RFID data constructs (part 3).
|
ISO 15962
|
ISO RFID standard for item management - data encoding rules and logical memory functions.
|
ISO 16963
|
ISO RFID standard for item management - unique identifier of RF tag.
|
ISO 18000
|
ISO RFID standard for the air interface for RFID frequencies around the globe
|
ISO 18001
|
RFID for item management - application requirements profiles.
|
ISO 18046
|
RFID tag and interrogator performance test methods.
|
ISO 18047
|
The ISO RFID standard that defines the testing including conformance testing of RFID tags and readers. This is split into several parts that mirror the parts for ISO 18000.
|
ISO 24710
|
Information technology, automatic identification and data capture techniques - RFID for item management - Elementary tag license plate functionality for ISO 18000 air interface.
|
ISO 24729
|
RFID implementation guidelines - part : RFID enabled labels; part 2: recyclability of RF tags; part 3: RFID interrogator / antenna installation.
|
ISO 24730
|
RFID real time locating system: Part 1: Application Programming Interface (API); Part 2: 2.4 GHz; Part 3: 433 MHz; Part 4: Global Locating Systems
|
ISO 24752
|
System management protocol for automatic identification and data capture using RFID
|
ISO 24753
|
Air interface commands for battery assist and sensor functionality
|
ISO 24769
|
Real Time Locating System (RTLS) device conformance test methods
|
ISO 24770
|
Real Time Locating System (RTLS) device performance test methods
| 2.2.1.2Tiêu chuẩn RFID trong trong loạt tiêu chuẩn ISO 18000
Bảng 4: Loạt tiêu chuẩn ISO 18000
ISO 18000
|
Thông tin chi tiết trong loạt tiêu chuẩn ISO 18000
|
ISO 18000-V1
|
Generic parameters for air interfaces for globally accepted frequencies
|
ISO 18000-V2
|
Air interface for 135 KHz
|
ISO 18000-V3
|
Air interface for 13.56 MHz
|
ISO 18000-V4
|
Air interface for 2.45 GHz
|
ISO 18000-V5
|
Air interface for 5.8 GHz
|
ISO 18000-V6
|
Air interface for 860 MHz to 930 MHz
|
ISO 18000-V7
|
Air interface at 433.92 MHz
| 2.2.1.3Tiêu chuẩn EPCGlobal
EPCglobal ® đang dẫn đầu sự phát triển của tiêu chuẩn cho ngành công nghiệp điều khiển Mã sản phẩm điện tử ™ (EPC) đã hỗ trợ việc sử dụng RFID hiện nay nhanh hơn và mạng lưới thông tin kinh doanh phong phú.
Bảng 5 dưới đây là một bản tóm tắt các chi tiết kỹ thuật EPC Global cho thiết bị RFID
Bảng 5: Các chi tiết kỹ thuật EPC Global
EPC Tag Data Standards
|
Specific encoding schemes for a serialized version of the EAN.UCC Global Trade Item Number (GTIN®), the EAN.UCC Serial Shipping Container Code (SSCC®), the EAN.UCC Global Location Number (GLN®), the EAN.UCC Global Returnable Asset Identifier (GRAI®), the EAN.UCC Global Individual Asset Identifier (GIAI®), and a General Identifier (GID).
|
UHF Class 0 Specifications
|
Communications interface and protocol for 900 MHz Class 0
|
UHF Class 1 Specifications
|
Communications interface and protocol for 860 - 930 MHz Class 1
|
UHF Class 1, Generation 2 Specifications
|
Communications interface and protocol for 860 - 930 MHz, built upon Class 1
|
HF Class 1 Specifications
|
Communications interface and protocol for 13.56 MHz Class 1
|
Reader Protocol
|
Communications messaging and protocol between tag readers and EPC compliant software applications
|
Savant Specification
|
Specifications for services Savant performs for application requests within the EPCglobal Network
|
Object Name Service Specification
|
Specifications for how the ONS is used to retrieve information associated with a Electronic Product Code (EPC)
|
Physical Markup Language Core Specification
|
Specifications for a common vocabulary set to be used within the EPC global Network to provide a standardized format for data captured by readers
| 2.2.1.4Các tiêu chuẩn của ETSI
Bảng 6: Tiêu chuẩn chung
Mã số tiêu chuẩn
|
Tiêu đề
|
ERC Rec. 70-03
|
Relating to the use of Short Range Devices (Ver.9.2/2011).
|
TR 102 449
|
Telecommunications and Internet converged Services and Protocols for Advanced Networking (TISPAN);
Overview of Radio Frequency Identification (RFID) Tags in the telecommunications industry
|
Bảng 7: Tiêu chuẩn riêng cho RFID tần số UHF
Số tiêu chuẩn
|
Tiêu đề
|
EN 302 208
|
Radio Frequency Identification Equipment operating in the band 865 MHz to 868 MHz with power levels up to 2 W
|
TR 102 649-1
|
Technical characteristics of RFID in the UHF Band; System Reference Document for Radio Frequency Identification (RFID) equipment;
Part 1: RFID equipment operating in the range from 865 MHz to 868 MHz
|
TS 102 562
|
Improved spectrum efficiency for RFID in the UHF Band TG34 will propose withdrawal of this document at their next meeting
|
TR 102 649-2
|
Technical characteristics of Short Range Devices (SRD) and RFID in the UHF Band;
System Reference Document for Radio Frequency Identification (RFID) and SRD equipment;
Part 2: Additional spectrum requirements for UHF RFID, non-specific SRDs and specific SRDs
|
TR 102 313
|
Frequency-agile Generic Short Range Devices using Listen-Before-Transmit (LBT) Technical Report
|
TR 101 445
|
Short-Range Devices (SRD) intended for operation in the 862 MHz to 870 MHz band; System Reference Document for Radio Frequency Identification (RFID) equipment
|
TR 102 436
|
Short Range Devices (SRD) intended for operation in the band 865 MHz to 868 MHz;.
Guidelines for the installation and commissioning of Radio Frequency Identification (RFID) equipment at UHF
|
Bảng 8: RFID dải tần LF, MF, HF và UHF trong
các tiêu chuẩn SRD nói chung
Số tiêu chuẩn
|
Tiêu đề
|
EN 300 220
|
Short Range Devices (SRD); Radio equipment to be used in the 25 MHz to 1 000 MHz frequency range with power levels ranging up to 500 mW
|
EN 300 330
|
Short Range Devices (SRD); Technical characteristics and test methods for radio equipment in the frequency range 9 kHz to 25 MHz and inductive loop systems in the frequency range 9 kHz to 30 MHz
|
TR 102 756
|
System Reference Document for revised spectrum requirements for RFID equipment and inductive loop systems operating in the frequency range 9 kHz to 148,5 kHz
|
TR 102 378
|
Equipment for identification and location systems; System Reference Document for inductive systems for industrial applications operating in the frequency range from 400 kHz to 600 kHz
|
EN 300 440
|
Radio equipment to be used in the 1 GHz to 40 GHz frequency range
| 2.2.2Phân tích một số tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị RFID băng tần từ 865 MHz đến 868 MHZ
Trong các tiêu chuẩn liên quan đến thiết bị RFID đã giới thiệu ở mục trên, các tiêu chuẩn được in đậm có liên quan đến thiết bị RFID băng tần từ 865 đến 868 MHz. Các tiêu chuẩn này có nội dung như sau:
2.2.2.1ISO/IEC 18000-6: Parameters for Air Interface Communications at 860-930 MHz
Tiêu chuẩn này nói vể các thông số trong giao diện không gian của thiết bị RFID. Trong tiêu chuẩn này có đề cập đến các thông số của thiết bị dò tìm và thẻ liên quan đến tương thích điện từ. Nhưng các thông số này đều đề: “phù hơp với các quy định của từng quốc gia”
2.2.2.2UHF Class 0 Specifications :Communications interface and protocol for 900 MHz Class 0; UHF Class 1 Specifications:Communications interface and protocol for 860 - 930 MHz Class 1; UHF Class 1, Genereation 2 Specifications: Communications interface and protocol for 860 - 930 MHz, built upon Class 1
Ba tiêu chuẩn này nói về các đặc tính giao thức và giao diện thông tin của các thiết bị hoạt động trong dải tần UHFvà sử dụng ETSI EN 302 208 làm tài liệu tham chiếu chính.
2.2.2.3report ITU-R SM.2255: “Technical characteristics, standards, and frequency bands of operation for RFID and potential harmonization opportunities”, 6/2012
Trong báo cáo này, có nói đến các ứng dụng điển hình của RFID, cụ thể như ở bảng 9.
Bảng 9: ứng dụng điển hình của RFID
Ứng dụng
|
Sử dụng điển hình
|
Băng tần
|
Nhận xét
|
Bán lẻ và chuỗi cung ứng
|
Quản lý tồn kho
và bán lẻ
|
860-960 MHz
13,56 MHz
|
Tầm xa với một sức mạnh tính toán giới hạn
|
Chăm sóc sức khỏe
|
Theo dõi bệnh nhân
|
860-960 MHz
13,56 MHz
LF < 135 kHz
2 450 MHz
|
Theo dõi, hồ sơ, tàng hình
(ISO / IEC 18.000-6B & C)
(ISO / IEC 18.000-3m1 & 3M3)
(IEEE 802.15.4)
(IEEE 802.11)
|
Ngăn chặn lỗi thuốc
|
860-960 MHz
13,56 MHz
|
Theo dõi, hồ sơ
(ISO / IEC 18.000-6B & C)
(ISO / IEC 18.000-3m1 & 3M3)
|
Máu hoặc các loại thuốc theo dõi
|
13,56 MHz
|
Theo dõi chống hàng giả
|
Giao thông vận tải và hậu cần
|
Vận tải công cộng vé
|
13,56 MHz
|
Gần lĩnh vực truyền thông (NFC)
Theo dõi, hồ sơ
|
Quốc lộ số điện thoại
|
866 MHz, 915 MHz
|
Theo dõi, hồ sơ
(ISO / IEC 18.000-6B)
|
Xe theo dõi
|
Uplink
890-915 MHz
Downlink
935-960 MHz
|
Theo dõi
GSM băng tần
|
quản lý đội tàu, con te nơ vận chuyển hàng hóa
|
433,5-434,5 MHz
|
(ISO / IEC 18.000-7)
|
860-960 MHz
|
(ISO / IEC 18.000-6)
|
2 450 MHz
|
(ISO / IEC 24.730-2)
|
chính phủ điện tử
|
hộ chiếu điện tử
|
13,56 MHz
|
Tầm ngắn với sức mạnh tính toán mạnh mẽ
(ISO / IEC 14.443)
|
Di động
|
áp phích thông minh
|
860-960 MHz
13,56 MHz
|
(ISO / IEC 29.143)
(NFC)
Không xâm phạm
|
Trong báo cáo cũng đề cập đến dải tần UHF sử dụng cho RFID tại một số quốc gia, cũng như sự hài hòa về băng tần và quy tắc kỹ thuật vì RFID sử dụng trên toàn cầu..
Trong báo cáo cũng đề cập đến các đặc điểm kỹ thuật cho RFID ở Canada, Brazil hay các nước thuộc khối CEPT
2.2.2.4FCC Part 15 : Radio Frequency Devices
Ủy ban truyền thông liên bang Mỹ (FCC) đã ban hành bộ tiêu chuẩn FCC Part 15 đưa ra các quy định kỹ thuật về công suất phát và mức phát xạ áp dụng cho các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn hoạt động theo các dải tần cụ thể, ví dụ như như dải tần UHF:
STT
|
FCC Part 15 Subpart C
|
Dải tần áp dụng (MHz)
|
1
|
15.245, 15.247, 15.249
|
902 – 928
|
FCC Part 15 dành cho phân bố tần số các thiết bị đến từ Bắc Mỹ nên nó cũng có một số yêu cầu riêng. Trong tiêu chuẩn này băng tần 902 MHz đến 928 MHz dung chung cho các thiết bị vô tuyến. Do đó, khi thiết kế các thiết bị RFID băng tần UHF, các nước cũng sử dung băng tần này cho thiết bị của mình.
2.2.2.5RC/Rec. 70-03 (phiên bản 9-2/2011)
Đây là khuyến nghị về phân bổ phổ tần số cho các thiết bị SRD áp dụng cho các nước thuộc CEPT. Khuyến nghị này là tài liệu tham chiếu cho tất cả các nước Châu Âu trong việc soạn thảo các Quy chuẩn Quốc gia, nhằm đảm bảo độ hài hòa với các hướng dẫn cho thiết bị đầu cuối vô tuyến và hữu tuyến (R&TTE). Khi sử dụng khuyến nghị này cần nhớ rằng nó chỉ đưa ra các yêu cầu chung nhất cho các nước thuộc CEPT; điều đó cũng có nghĩa là nó không bắt buộc tất cả các nước thuộc CEPT phải tuân thủ đầy đủ. Các nhà quy hoạch tần số của mỗi quốc gia có thể dùng những băng tần bổ sung khác cho SRD theo bảng tần số của mình. Tuy nhiên, khi chọn các thông số SRD đặc thù, có liên quan đến sức khỏe và tính mạng con người thì cả các nhà sản xuất và cung cấp thiết bị SRD đều phải chú ý đặc biệt đến khả năng bị nhiễu từ các hệ thống khác trên các kênh lân cận hoặc các kênh cùng tần số.
Khuyến nghị ERC/Rec. 70-03 gồm 13 phụ lục, phân chia theo nghiệp vụ từ a) đến n): trong đó, phụ lục 11 liên quan đến RFID
Phụ lục 11: RFID
Phụ lục này quy định băng tần số và các thông số cho các ứng dụng nhận dạng vô tuyến (RFID)…được quy định từ băng a1) đến b3).
Các tiêu chuẩn hài hòa áp dụng:
EN 300 440 băng a)
EN 302 208 băng b1), b2 và b3) (b1 865.0-865.6 MHz (công suất đến 100 mW e.r.p); b2 865.6-867.6 MHz (công suất đến 2 W e.r.p); b3 867.6-868.0 MHz (công suất đến 500 mW e.r.p)).
2.2.2.6ETSI TR 102 649-1: Electromagnetic compatibility and radio spectrum maters (ERM); Technical characteristics of RFID in the UHF Band; System Reference Document for Radio Frequency Identification (RFID) equipment; Part 1: RFID equipment operating in the range from 865 MHz to 868 MHz
Đây là bộ tiêu chuẩn giới thiệu về đặc điểm kỹ thuật của hệ thống RFID hoạt động trong dải tần từ 865 MHz đến 868 MHz.
2.2.2.7ETSI TR 101 445
Electromagnetic compatibility and radio spectrum maters (ERM); Short-Range Devices (SRD) intended for operation in the 862 MHz to 870 MHz band; System Reference Document for Radio Frequency Identification (RFID) equipment
Đây là bộ tiêu chuẩn giới thiệu về tài liệu tham khảo hệ thống cho thiết bị RFID thuộc thiết bị SRD làm việc trong dải tần từ 862 MHz đến 870 MHz.
2.2.2.8ETSI TR 102 436
Electromagnetic compatibility and radio spectrum maters (ERM); Short Range Devices (SRD) intended for operation in the band 865 MHz to 868 MHz;.Guidelines for the installation and commissioning of Radio Frequency Identification (RFID) equipment at UHF
Bộ tiêu chuẩn này hướng dẫn dài đặt và vận hành thiết bị RFID hoạt động trong dải tần từ 865 MHz đến 868 MHz.
2.2.2.9ETSI EN 300 220
Electromagnetic compatibility and radio spectrum maters (ERM); Short Range Devices (SRD); Radio equipment to be used in the 25 MHz to 1 000 MHz frequency range with power levels ranging up to 500 mW
ETSI EN 300 220 quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị SRD (trong đó có các thiết bị RFID có công suất đến 500mW) hoạt động trong dải tần từ 25 MHz đến 1 GHz,
Ngành đã soạn thảo bộ Quy chuẩn Quốc gia dựa trên các tài liệu này, nhưng chưa ban hành.
2.2.2.10ETSI EN 302 208
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Radio Frequency Identification Equipment operating in the band 865 MHz to 868 MHz with power levels up to 2 W;
Phiên bản đầu tiên của bộ tiêu chuẩn này ban hành tháng 9 năm 2004, và phiên bản mới nhất ban hành tháng 11 năm 2011, công bố tháng 2 năm 2012 và bắt đầu áp dùng từ tháng 8 năm 2012 với mã số ETSI EN 302 208-1 cho các đặc điểm kỹ thuật thiết bị và phương pháp đo và ETSI EN 302 208-2 tiêu chuẩn hài hòa với các yêu cầu cơ bản theo hướng dẫn mục 3.2 về thiết bị đầu cuối (R&TTE).
ETSI EN 302 208-1 quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị RFID hoạt động trong dải tần từ 865 MHz đến 868 MHz.
ETSI EN 302 208-1 chỉ đưa ra các đặc tính kỹ thuật của thiết bị và phương pháp thử nghiệm cùng với một số phụ lục kèm theo, phục vụ cho công tác đo kiểm thiết bị; trong khi đó ETSI EN 302 208-2 lại nêu các yêu cầu thiết yếu để đảm bảo hài hòa theo điều 3.2 cho thiết bị đầu cuối (R&TTE) cho khu vực Châu Âu, nhưng các tiêu chí kỹ thuật của thiết bị hoàn toàn dựa trên ETSI EN 302 208-1, vì vậy, khi xây dựng TCKT hoặc QCKT Quốc gia cần phải sử dụng cả 2 tài liệu này.
Nhận xét: Hiện có nhiều tổ chức Quốc tế tham gia vào soạn thảo tiêu chuẩn thiết bị viễn thông, nhưng đối với thiết bị RFID chủ yếu do ETSI đề xuất và ETSI luôn quan tâm đến vấn đề tương thích điện từ và phổ vô tuyến. Phải nói thêm rằng, Châu Âu là khu vực có nhiều bằng sáng chế nhất trong lĩnh vực RFID, vì vậy các tiêu chuẩn cho RFID chỉ có ETSI soạn thảo và ban hành.
2.2.3Giới thiệu và phân tích tiêu chuẩn RFID của một số quốc gia
Không phải mọi nước đều ban hành các tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật riêng về viễn thông. Đa phần các nước áp dụng trực tiếp các Tiêu chuẩn Quốc tế, hoặc khu vực. Các nước thuộc cộng đồng Châu Âu đều áp dụng các tiêu chuẩn ETSI ban hành. Nhật Bản và Bắc Mỹ lại tuân thủ hệ thống tiêu chuẩn riêng của họ. Đối với các nước khu vực Đông Nam Á đều tuân theo các chuẩn Châu Âu hoặc sử dụng các khuyến nghị ITU làm tiêu chuẩn.
Theo RFID-Handbook (tháng 7 năm 2012), Tần số UHF có hai hướng phát triển trên toàn thế giới trong những năm qua cho lĩnh vực vô tuyến sóng ngắn ứng dụng RFID:
ECC định hướng và tiêu chuẩn ETSI cho dải tần 868 MHz dựa trên công nghệ;
FCC theo hướng phân bổ tần số 915 MHz
Bảng 10:Các quốc gia sử dụng ECC định hướng các quy định UHF
Quốc gia |
Tần số, MHz
|
Công suất
|
Phương thức hoạt động
|
Nhận xét
|
Armenia
|
865,6 - 867,6
|
-
|
EN 302 208
|
|
Azerbaijan
|
865,6 - 867,6
|
2 W e.r.p.
|
EN 302 208
|
|
Hong Kong, China
|
865 - 868
(920 – 925)
|
2 W e.r.p.
(4 W e.i.r.p.)
|
|
|
India
|
865 – 867
|
4 W e.i.r.p.
|
EN 302 208
|
|
Iran
|
865 – 868
|
2 W e.r.p.
|
EN 302 208
|
|
Israel
|
(915 – 917
|
2 W e.i.r.p.)
|
EN 302 208
|
|
Japan
|
915 – 928
|
4 W e.r.p
|
|
Phù hợp với ECC/FCC từ 25/7/2012
|
Jordan
|
865 – 868
|
0.5 W e.r.p.
|
|
|
Korea
|
(917 – 923,5
(917 - 920,8
|
0,2W e.i.r.p)
4 W e.i.r.p.)
|
LBT or HFSS
LBT or HFSS
|
|
Malaysia
|
866 – 869
(919 – 923)
|
2/4 W e.r.p.
|
|
Không cấp phép/cấp phép
|
Oman
|
865,6 - 867,6
|
2 W e.r.p.
|
EN 302 208
|
|
Pakistan
|
865 – 868
|
0,1 W e.r.p.
|
|
Đang xây dựng
|
Singapore
|
866 – 869
(920 – 925)
|
0,5 W e.r.p.
2 W e.r.p.
|
|
|
Tunisia
|
865,6 – 867,6
|
2 W e.r.p.
|
EN 302 208
|
Đang xây dựng
|
United Arab Emirat.
|
865,6 – 867,6
|
2 W e.r.p.
|
EN 302 208
|
|
Vietnam
|
866 – 969
|
2/4 W e.r.p.
|
|
Không cấp phép/cấp phép
|
Bảng 11: Các quốc gia sử dụng FCC định hướng các quy định UHF
Quốc gia |
Tần số, MHz
|
Công suất
|
Phương thức hoạt động
|
Nhận xét
|
Argentina
|
902 - 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Brazil
|
915 – 928
902 – 907,5
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Canada
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
China
|
920,5 – 924,5
(840,5 - 844,5)
|
2 W e.r.p.
|
FHSS
|
|
Chile
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Colombia
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Costa Rica
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Domin. Republic
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Hong Kong, China
|
920 – 925
(865 – 868)
|
4 W e.i.r.p.
|
|
|
Japan
|
915 – 928
|
4 W
|
|
Phù hợp với ECC/FCC từ 25/7/2012
|
Korea
|
917 – 920
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS, or LBT
|
|
Mexico
|
902 - 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
New Zealand
|
921 – 928
(864 - 868)
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Panama
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Peru
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Puerto Rico
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Taiwan
|
922 – 928
|
1 W e.i.r.p.
0,5 W e.r.p.
|
FHSS
|
Indoor
Outdoor
|
Thailand
|
920 – 925
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
Cho phép trên 0.5 W
|
United States
|
902 - 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Uruguay
|
902 - 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
Venezuela
|
902 – 928
|
4 W e.i.r.p.
|
FHSS
|
|
-
Tiêu chuẩn của Singapore (IDA TS SRD)
Tiêu chuẩn của Singapore (IDA) cho thiết bị SRD (trong đó có RFID) được cập nhật 2 năm một lần, do Infocomm Development Authority of Singapore chịu trách nhiệm.
Trong tiêu chuẩn gồm 19 trang chỉ quy định các yêu cầu tối thiểu cho máy thu phát SRD hoạt động tại một trong những băng tần cấp phép trong các tòa nhà và các nhà khai thác trạm gốc.
Các thiết bị SRD có thể là cố định, di động hoặc lưu động có anten ngoài hoặc trong với các ứng dụng cảnh báo, nhận dạng, phát hiện, ra đa lưu động, WLAN, điều khiển, nhận lệnh, đo đạc từ xa và nhắn tin trên trạm. Các thiết bị này sử dụng các loại điều chế khác nhau và có thể có các ứng dụng thoại.
Về mặt thiết kế thiết bị RFID thuộc loại thiết bị SRD phải đáp ứng các yêu cầu sau:
-
Khi khai thác không gây nhiễu cho các dịch vụ thông tin vô tuyến khác được cấp phép, các thiết bị điện, điện tử
-
Thiết bị không được cấu trúc với cách tiếp cận bên ngoài cho phép điều chỉnh bằng tay hoạt động của chúng trái ngược với các đặc điểm kỹ thuật công bố.
-
Thiết bị phải có mác/nhãn nhà sản xuất và cung cấp, mẫu và loại dễ nhận biết bằng mắt.
Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật cho thiết bị RFID dải tần 866 MHz đến 869 MHz và 920 MHz đến 925 MHz như sau:
TT
|
Băng tần phân bổ/ Tần số
|
Cường độ trường, Công suất RF Max
|
Bức xạ giả phát/chuẩn áp dụng
|
Loại ứng dụng
|
20
(bảng 1)
|
866 – 869 MHz
920 – 925 MHz
|
≤ 500 mW (e.r.p.)
|
FCC Part 15 ;
EN 300 220-1 hoặc
EN 302 208
|
Pháp thanh từ xa,
Telecommand, hệ thốngRFID
|
4
(Bảng 2)
(Phải được phê duyệt trước khi hoạt động)
|
920 – 925 MHz
|
> 500 mW (e.r.p.)
≤ 2000 mW (e.r.p.)
|
FCC Part 15 ;
EN 300 220-1 hoặc
EN 302 208
|
Chỉ có hệ thống RFID hoạt động trong 920 - 925 MHz băng tần số được phép phát công suất hiệu dụng từ 500 mW đến 2000 mW, và được chấp thuận đặc biệt.
|
Nhận xét:
Các tiêu chuẩn áp dụng đều được lấy từ FCC Part 15 và ETSI (không có các quy định riêng cho Singapore)
-
Tiêu chuẩn kỹ thuật RFID của Malaysia
Tiêu chuẩn kỹ thuật Malaysia do MCMCM (Malaysian Communications and Multimedia Commission) chịu trách nhiệm ban hành gồm 11 trang.
Tên Bộ tiêu chuẩn này là: “REQUIREMENTS FOR RADIO FREQUENCY IDENTIFICATION DEVICE - (RFID) - OPERATING IN THE FREQUENCY BAND FROM 919 MHz TO 923 MHz”. Bộ tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu thiết bị RFID.
Tiêu chuẩn tham chiếu cho bộ tiêu chuẩn này là ETSI EN 302 208-1, ETSI EN 30220-1 và FCC Part 15 (15.31, 15.33. 15.35, 15.209, 15.245, 15.247, 15.249).
Dưới đây là trích dẫn phần tiêu chuẩn cho thiết bị SRD
5. Yêu cầu về sử dụng phổ tần:
......
-
5.6 Các thiết bị dò tìm cần thực hiện theo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định dưới sau đây:
-
• ETSI EN 302 208-1; hoặc
-
• FCC Part 15
5.7 Phát xạ giả của máy thu và máy phát:
-
• FCC Part 15, phần 15.247 và 15.249; hoặc
-
• EN 300 220-1 § 8.7 và 9.4 hoặc EN 302 208-1 § 8.5 và 9.6
5.8 Tham khảo đo kiểm:
-
• FCC Part 15; hoặc
-
• EN 300 220-1 hoặc EN 302 208-1
......
5.10 Trong môi trường dò tìm có thể có nhiều thẻ và thiết bị dò tìm va chạm nhau, cần tham khảo tiêu chuẩn sau:
a) Đặc điểm kỹ thuật ETSI
- Tham khảo phần 4 và phần 9 của tiêu chuẩn ETSI EN 302 208-1:hiệu suất chung và các thông số máy thu tương ứng
b) Đặc điểm kỹ thuật FCC
-
- Tham khảo phần 15.247 của FCC part 15 để biết thêm thông tin.
Nhận xét
Malaysia có riêng một bộ tiêu chuẩn cho thiết bị RFID trong dải tần UHF. Mặc dù quy hoạch tần số cho RFID không trùng với ETSI nhưng Malaysia vẫn tham chiếu trực tiếp đến các tiêu chuẩn về RFID của ETSI.
Nhận xét chung
Tất cả các Quốc gia xét trên đều áp dụng trực tiếp các tiêu chuẩn quốc tế cho các thiết bị RFID
-
Về tần số nếu các thiết bị có nguồn gốc Bắc Mỹ thường hay sử dụng dải tần 920 MHz đến 925 MHz, các thiết bị có nguồn gốc Châu Âu hoặc áp dụng các tiêu chuẩn của Châu Âu thường sử dụng dải tần 865 MHz đến 868 MHz. Dù sử dụng ở dải tần nào, với các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị, các nước vẫn hay sử dụng ETSI làm sở cứu chính cho mình.
-
Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị RFID dải tần UHF thường tham chiếu đến ETSI EN 300 220 hoặc EN 302 208
-
2.2.4Vấn đề tiêu chuẩn hóa cho thiết bị RFID tại Việt Nam
Bộ Thông tin và Truyền thông (BTTTT) là cơ quan duy nhất ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị thông tin vô tuyến điện.
Đối với các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị RFID hoạt động trong dải tần từ 865 MHz đến 868 MHz, hiện tại đang có nhiều thiết bị RFID dải tần số này đang sử dụng tại Việt Nam, tuy nhiên chưa có bộ tiêu chuẩn cho loại thiết bị này.
Hiện tại, QCVN về thiết bị vô tuyến cự lý ngắn SRD dải tần từ 25 MHz đến 1000 MHz Bộ đã soạn thảo nhưng chưa ban hành (ETSI EN 300 220: Short Range Devices (SRD); Radio equipment to be used in the 25 MHz to 1 GHz frequency range with power levels ranging up to 500 mW). Mặc dù các thiết bị RFID trong băng tần UHF cũng trong dải tần này nhưng nếu ban hành, Bộ quy chuẩn này cũng không bao hàm hết được các các thiết bị RFID trong băng tần UHF vì công suất của thiết bị SRD trong dải tần trên chỉ đến 500mW và có độ rộng kênh 100 kHz, còn các thiết bị RFID trong băng tần UHF thường có công suất cao hơn 500mWvà có độ rộng kênh ấn định là 200kHz. Chính vì thế ETSI mới ban hành 1 bộ tiêu chuẩn riêng cho thiết bị RFID tại dải tần này và nó được xếp hạng thứ 4 sau 3 bộ tiêu chuẩn dành cho các thiết bị SRD, xếp hạng quan trọng nhất trong họ các tiêu chuẩn dành riêng cho một loại thiết bị cụ thể. Dưới đây là bảng so sánh các điểm khác nhau cho băng tần UHF của ETSI EN 300-220 và 302-208
Tại Việt Nam chưa có tiêu chuẩn áp dụng riêng cho thiết bị RFID nên hiện tại, khi đo kiểm các thiết bị RFID trong băng tần UHF tại Việt Nam thường dựa vào QCVN 47: 2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện” (trước ngày 01/01/2012 là quyết định 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày 15 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành “Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện”). Trong QCVN 47: 2011/BTTTT chỉ đề cập đến dung sai tần số và công suất phát xạ giả tối đa, để hợp quy một thiết bị, việc sử dụng 2 tham số trên là chưa đầy đủ.
Hơn thế nữa, theo Thông tư 03/2012/TT-BTTTT “Quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo” cũng quy định các băng tần dành cho RFID ở dải tần UHF từ 866 MHz đến 868 MHz và từ 920 MHz đến 925 MHz. Theo thông tư này, các thiết bị vô tuyến đáp ứng được điều kiện về băng tần, phát xạ chính, phát xạ giả riêng dải tần từ 920 MHz đến 925 MHz cần thêm điều kiện phương pháp điều chế trải phổ nhảy tần. thì sẽ được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Chính vì vậy, việc xây dựng “Bộ quy chuẩn kỹ thuật thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) dải tần từ 865 MHz đến 868 MHz” dựa vào ETSI EN 302 208 là hoàn toàn hợp lý.
Khi soạn thảo các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật cần dựa theo các tiêu chuẩn nêu trên, nhưng phải chọn phần:
Part 1: Technical charactericstics and test methods.
Tuy nhiên, khi chuyển đổi sang QCVN thì vẫn phải sử dụng các tiêu chuẩn viễn dẫn này, nhưng nhất thiết phải kết hợp với phần:
Part 2: Harmonized EN covering essential requirements under article 3.2 of the R&TTE Directive.
1) Trong giai đoạn hiện nay, việc ban hành các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật cho thiết bị RFID là hợp lý, kịp thời đáp ứng nhu cầu quản lý thiết bị RFID về phổ tần số sử dụng, can nhiễu và tương thích điện từ trường.
2) Việc soạn thảo các tiêu chuẩn chung (Generic standards) cho thiết bị SRD và các tiêu chuẩn riêng, cho từng thiết bị cụ thể (Specific standards) theo cách giống như ETSI đã thực hiện sẽ có nhiều thuận lợi trong việc áp dụng tại Việt Nam, vì đa số thiết bị RFID có nguồn gốc từ các Công ty viễn thông thuộc Châu Âu hoặc các nước sử dụng tiêu chuẩn Châu Âu làm căn cứ để sản xuất thiết bị.
3) Về tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng:
Tại bảng phân loại các thiết bị để đảm bảo sự hài hòa với các yêu cầu cơ bản theo hướng dẫn mục 3.2 về thiết bị đầu cuối (R&TTE), thiết bị RFID hoạt động trong băng tần 865 MHz đến 868 MHz là tiêu chuẩn cụ thể (Specific) cho từng loại thiết bị có vị trí quan trong chỉ sau sau bộ tiêu chuẩn chung (Generic) cho các thiết bị vô tuyến cự lý ngắn SRD (các tiêu chuẩn thuộc nhóm: EN 300 220, EN300 330 và EN 300 440). Do đó việc ban hành bộ quy chẩn này sau ba bộ quy chuẩn chung đối với thiết bị SRD là hợp lý.
4) Khi soạn thảo các bộ Quy chuẩn kỹ thuật soạn thảo, cần lược bớt các vấn đề không cần thiết đối với việc quản lý nhà nước, nhưng nhất thiết phải sử dụng các phần tiêu chuẩn có liên quan đến điều 3.2 cho các thiết bị đầu cuối (R&TTE).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |