BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN


SỞ CỨ XÂY DỰNG QUY CHUẨN 3.1Yêu cầu cụ thể đối với quy chuẩn về thiết bị vô tuyến



tải về 359.54 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích359.54 Kb.
#26577
1   2   3

3SỞ CỨ XÂY DỰNG QUY CHUẨN

3.1Yêu cầu cụ thể đối với quy chuẩn về thiết bị vô tuyến


  • Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho người sử dụng và cho nhân viên của các nhà khai thác

  • Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo khả năng tương thích điện từ trường

  • Yêu cầu kỹ thuật nhằm bảo vệ mạng lưới đối với các ảnh hưởng có hại

  • Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả phổ tần vô tuyến điện

  • Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo khả năng cùng hoạt động với mạng

  • Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo tính tương thích về mặt sử dụng trong các trường hợp nghiệp vụ phổ cập (thoại cố định, thoại di động)

  • Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo một số mục tiêu quản lý đặc biệt.

3.2Lựa chọn sở cứ chính


Dựa trên các sở cứ đã đưa ra cùng với nhưng phân tích, căn cứ vào mục đích, yêu cầu của đề tài, căn cứ vào giới hạn phạm vi thực hiện của đề tài, nhóm thực hiện lựa chọn tài liệu :

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (2011-11) và ETSI EN 302 208-2 V1.4.1 (2011-11)

Làm sở cứ chính để thực hiện đề tài 29-2012-KHKT-TC vì :



  • Tài liệu phù hợp với tiêu chí yêu cầu về kỹ thuật của Việt Nam;

  • Tài liệu được các nước Châu Âu cũng như trong khu vực sử dụng rộng rãi;

  • Các thông số kỹ thuật đầy đủ để đánh giá về thông số kỹ thật, cùng với đầy đủ các tiêu chí chất lượng, tiêu chí đánh giá, phương pháp đo cụ thể cho từng thông số;

3.3Giới thiệu về tài liệu ETSI EN 302 208


Tài liệu ETSI EN 302 208 gồm 2 phần:

Phần 1:

ETSI EN 302 208-1 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Radio Frequency Identification Equipment operating in the band 865 MHz to 868 MHz with power levels up to 2 W;

Part 1: Technical requirements and methods of measurement

Phần 2

ETSI EN 302 208-2 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Radio Frequency Identification Equipment operating in the band 865 MHz to 868 MHz with power levels up to 2 W;

Part 2: Harmonized EN covering essential requirements under article 3.2 of the R&TTE Directive

Phần 1 của bộ tiêu chuẩn này có các tiêu chí và phương pháp đánh giá thiết bị RFID dải tần số từ 865 MHz đến 868 MHz, với mức công suất đến 2 W.

Phần 2 của bộ tiêu chuẩn bao gồm các yêu cầu cần thỏa mãn để đảm bảo độ hài hòa theo điều 3.2 về thiết bị đầu cuối viễn thông. Nói một cách khác, đây là tiêu chuẩn tương thích điện từ (EMC) cho thiết bị RFID.

Khi xây dựng bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật cho thiết bị, ta chỉ cần sử dụng phần 1 của bộ tiêu chuẩn này là đủ. Nhưng khi xây dựng bộ Quy chuẩn kỹ thuật lại phải sử dụng phần 2. Nhưng vì các chỉ tiêu kỹ thuật cần thiết của thiết bị nêu trong phần 2 đều tham chiếu sang phần 1, vì vậy phải sử dụng cả 2 phần để xây dựng QCVN.



ETSI EN 302 208-1 bao gồm các nội dung chính sau:

  • Các yêu cầu kỹ thuật chung: Các yêu cầu chung, các trang thiết bị sử dụng khi đo kiểm, Thiết kế cơ khí và điện, các thiết bị đo kiểm phụ trợ.

  • Các điều kiện thử nghiệm; nguồn điện, môi trường (trong điều kiện khắc nghiệt và bình thường).

  • Các điều kiện chung: Tín hiệu thử nghiệm và điều chế, anten nhân tạo, hộp ghép đo, bố trị đo phát xạ, máy thu đo

  • Độ tin cậy phép đo (độ không đảm bảo đo)

  • Phương pháp đo và mức giới hạn đối với máy phát: Sai số tần số, độ ổn định tần số trong điều kiện điện áp thấp, công suất bức xạ hiệu dụng, độ rộn búp sóng ăng ten, mặt nạ phổ, phát xạ giả, thời gian truyền.

  • Các thông số đối với máy thu: Từ chối kênh chung, chọn lọc kênh lân cận, ngăn chặn hoặc giảm nhạy, Phát xạ giả.

  • Giới hạn và phương pháp đo đối với thẻ phát xạ: Công suất bức xạ, phát xạ không mong muốn.

  • Các phụ lục từ A, B.

ETSI EN 302 208-2 cũng có các nội dung như ETSI 302 208-1, nhưng có cấu trúc hơi khác, tập trung vào việc thử nghiệm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo ETSI EN 302 208-1 và không bao gồm 3 thông số đối với máy thu là: từ chối kênh chung, chọn lọc kênh lân cận, ngăn chặn hoặc giảm nhạy. Ba thông số này chỉ dành cho các nhà sản xuất để chế tạo các thiết bị có giới hạn nằm dưới ngưỡng quy định để có thể tham gia vào bất kỳ ứng dụng nào nên khi ta xây dựng quy chuẩn, không sử dụng ba thông số này vào các quy định kỹ thuật là hoàn toàn hợp lý.

3.4Xây dựng bộ Quy chuẩn kỹ thuật


Yêu cầu chung của một bộ Quy chuẩn kỹ thuật là cần đảm bảo các yêu cầu thiết yếu và phải có tính khả thi, vì vậy, trong khi nghiên cứu xây dựng bộ QCVN Bộ quy chuẩn kỹ thuật thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) dải tần từ 865 MHz đến 868 MHz dựa theo tài liệu Quốc tế ETSI EN 302 208 ta cần:

    • Lược bớt các phần chưa áp dụng tại Việt Nam hoặc có áp dụng nhưng đã ở các Quy chuẩn kỹ thuật khác.

    • Xem xét tính khả thi trước mắt và về lâu dài.

    • Tuân thủ luật Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Quốc gia

Với yêu cầu nêu trên, nhóm thực hiện đề tài không đưa vào Quy chuẩn hoặc thay đổi một số phần sau:

Phần (theo ETSI EN 302 208-1)

Nội dung

Lý do

4.1

Yêu cầu chung

Các yêu cầu chung chỉ tập hợp các chỉ mục yêu cầu cụ thể ở các phần tiếp theo nên không đưa vào quy chuẩn, tránh dài dòng, lặp ý

4.2.3

Số lượng mẫu thử

Chỉ cần thiết với phòng thử nghiệm và phòng thử nghiệm nào cũng có yêu cầu này trong thủ tục của mình nên không cần đưa vào quy chuẩn

4.3

Phần thiết kế cơ khí và điện

trên thực tế, phần này chỉ áp dụng cho các cơ sở chế tạo sản phẩm nên không cần đưa vào quy chuẩn

4.4

Khai báo của bên cần đo kiểm

Không cần thiết đưa vào quy chuẩn, tránh dài dòng

5.1

Điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn

Chỉ gồm các chỉ mục được đề cập cụ thể tiếp theo nên không cần đưa vào quy chuẩn

5.2

Nguồn điện đo kiểm

Các yêu cầu liên quan đến phòng thử nghiệm nên không cần đưa vào quy chuẩn

8.3.3

Độ rộng búp sóng ăng ten

Theo ETSI EN 302 208-2 đây là một thông số đánh giá riêng , ứng với mỗi công suất phát xạ hiệu dụng độ rộng búp sóng là bao nhiêu. Điều này cũng xác định được khi đo công suất phát phát xạ hiệu dụng do đó trong quy chuẩn sử dụng như tại ETSI EN 302 208-1

Annex B

Phụ luc B : Nghe trước khi nói

Đây là một tùy chọn được thiết kế cho thiết bị thẩm vấn, không cần thiết khi đưa vào bộ quy chuẩn.


Qui chuẩn được biên soạn theo phương pháp chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn quốc tế tương đương. Nội dung tiêu chuẩn quốc tế được chuyển thành nội dung qui chuẩn theo hình thức phù hợp với thông tư 03/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Tuyến thông.

4NỘI DUNG CỦA BẢN DỰ THẢO QUY CHUẨN


Tên của quy chuẩn :

Qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) dải tần từ 865 MHz đến 868 MHz”.



Bố cục của qui chuẩn

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tiêu chuẩn viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5.Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Các yêu cầu kỹ thuật

2.1.1.Yêu cầu đối với thiết bị cần đo

2.1.2. Thiết bị phụ trợ


    1. Điều kiện thử nghiệm, nguồn điện và điều kiện môi trường

      1. Điều kiện đo kiểm bình thường

      2. Điều kiện đo kiểm tới hạn

    2. Điều kiện chung

      1. Tín hiệu đo kiểm và điều chế đo kiểm chuẩn

      2. Ăng ten giả

      3. Hộp ghép đo

      4. Vị trí đo và bố trí các phép đo bức xạ

      5. Phương thức hoạt động của máy phát

      6. Máy thu đo

    3. Độ không đảm bảo đo

    4. Phương pháp đo và giới hạn đối với máy phát

2.5.1. Sai số tần số

2.5.2. Độ ổn định tần số trong điều kiện điện áp thấp

2.5.3. Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.)

2.5.4. Mặt nạ phổ

2.5.5. Phát xạ không mong muốn trong miền phát xạ giả

2.5.6. Thời gian truyền

2.6. Phương pháp đo và giới hạn đối với máy thu

2.6.1. Phát xạ giả

2.7. Phương pháp đo và yêu cầu đối với thẻ

2.7.1. Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.)

2.7.2. Phát xạ không mong muốn

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN



Phụ lục A

Tài liệu tham khảo

5Bảng đối chiếu nội dung của bản dự thảo quy chuẩn với tiêu chuẩn ETSI EN 302 208 V1.4.1 (2011-11)


Nội dung quy chuẩn

ETSI EN 302 208 V1.4.1 (2011-11)

Sửa đổi, bổ sung

1. QUI ĐỊNH CHUNG







1.1. Phạm vi điều chỉnh

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 1

Chấp nhận có chỉnh sửa

1.2. Đối tượng áp dụng




Tự xây dựng

1.3. Tài liệu viện dẫn

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 2.1

Chấp nhận nguyên vẹn

1.4. Định nghĩa

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 3.1

Chấp nhận nguyên vẹn

1.5. Ký hiệu

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 3.2

Chấp nhận nguyên vẹn

1.6. Chữ viết tắt

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 3.3

Chấp nhận nguyên vẹn

2. QUI ĐỊNH KỸ THUẬT







2.1. Các yêu cầu kỹ thuật

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 4

Chấp nhận nguyên vẹn

2.1.1. Yêu cầu đối với thiết bị cần đo.

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 4.2

Chấp nhận nguyên vẹn

2.1.2. Thiết bị phụ trợ

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 4.5

Chấp nhận nguyên vẹn

2.2. Điều kiện thử nghiệm, nguồn điện và điều kiện môi trường

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 5

Chấp nhận nguyên vẹn

2.2.1. Điều kiện đo kiểm bình thường

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 5.3

Chấp nhận nguyên vẹn

2.2.2. Điều kiện đo kiểm tới hạn

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 5.4

Chấp nhận nguyên vẹn

2.3. Điều kiện chung

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 6

Chấp nhận nguyên vẹn

2.3.1. Tín hiệu đo kiểm chuẩn và điều chế đo kiểm

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 6.1

Chấp nhận nguyên vẹn

2.3.2. Ăng ten giả

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 6.2

Chấp nhận nguyên vẹn

2.3.3. Hộp ghép đo

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 6.3

Chấp nhận nguyên vẹn

2.3.4. Vị trí đo và bố trí các phép đo bức xạ

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 6.4

Chấp nhận nguyên vẹn

2.3.5. Các chế độ hoạt động của máy phát

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 6.5

Chấp nhận nguyên vẹn

2.3.5. Máy thu đo

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 6.6

Chấp nhận nguyên vẹn

2.4. Độ không đảm bảo đo

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 7

Chấp nhận nguyên vẹn

2.5. Phương pháp đo và giới hạn đối với máy phát

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 8

Chấp nhận nguyên vẹn

2.5.1. Sai số tần số

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 8.1

Chấp nhận nguyên vẹn

2.5.2. Độ ổn định tần số trong điều kiện điện áp thấp

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 8.2

Chấp nhận nguyên vẹn

2.5.3. Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.)

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 8.3

Chấp nhận nguyên vẹn

2.5.4. Mặt nạ phổ

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 8.4

Chấp nhận nguyên vẹn

2.5.5. Phát xạ không mong muốn trong miền phát xạ giả

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 8.5

Chấp nhận nguyên vẹn

2.5.6. Thời gian truyền

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 8.6

Chấp nhận nguyên vẹn

2.6. Phương pháp đo và thong số đối với máy thu

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 9

Chấp nhận nguyên vẹn

2.6.1. Phát xạ giả

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 9.4

Chấp nhận nguyên vẹn

2.7. Phương pháp đo và yêu cầu đối với thẻ

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 10

Chấp nhận nguyên vẹn

2.7.1. Công suất hiệu dụng bức xạ (e.r.p.)

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 10.1

Chấp nhận nguyên vẹn

2.7.2. Phát xạ không mong muốn

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), điều 10.2

Chấp nhận nguyên vẹn

3. QUI ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ




Tự xây dựng

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN



Tự xây dựng

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN



Tự xây dựng

Phụ lục A

ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (11-2011), Phụ lục A

Chấp nhận nguyên vẹn

Tài liệu tham khảo



Tự xây dựng



KẾT LUẬN

1. Kết quả đạt được

Đề tài đã đạt được một số kết quả sau:

a) Căn cứ theo nội dung đăng ký đã được duyệt đề tài hoàn hiện toàn bộ các mục nêu trong đề cương khoa học công nghệ, bao gồm:

- Bản thuyết minh Quy chuẩn kỹ thuật với đầy đủ nội dung đã đăng ký

- Bản dự thảo QCVN bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

b) Trong bộ Quy chuẩn có bổ sung phần “Phương pháp đo và các yêu cầu đối với thẻ” phần này không có trong đề cương được duyệt.

2. Kiến nghị

a) Tên tiêu chuẩn khi ban hành nên đề là: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thiết bị nhận dạng bằng sóng vô tuyến điện (RFID) dải tần từ 865 MHz đến 868 MHZ với mức công suất đến 2W” để thống nhất từ ngữ với các văn bản của Nhà nước đã ban hành cho thiết bị này cũng như dễ dàng hơn cho người sử dụng quy chuẩn.

b) Nên sớm ban hành Bộ QCVN cho thiết bị RFID hoạt động trong dải tần 865 MHz đến 868 MHz .

c) Không nhất thiết phải ban hành bộ QCVN bằng tiếng Anh.




TÀI LIỆU THAM KHẢO


  1. ERC Recommendation 70-03

  2. Dự thảo bộ QCVN: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tẩn từ 25 MHz đến 1000 MHz”

  3. QCVN 47: 2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện”

  4. Quyết định 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày 15 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành “Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện”

  5. http://atlascompliance.com/requirements/unitedstates/fcc_part_15.htm

  6. http://www.rfidjournal.com/article/view/1229

  7. http://www.slideshare.net/PeterSam67/telecommunications-standards-advisory-committee-4340462

  8. http://rfid-handbook.de/about-rfid/radio-regulation/32-uhf-regulation-outside-europe.html

  9. Report ITU-R SM.2255: “Technical characteristics, standards, and frequency bands of operation for RFID and potential harmonization opportunities”, 6/2012

  10. European standards: Radio Equipment and Telecommunications terminal equipment

  11. http://www.radio-electronics.com

  12. http://rfid.net

  13. www.iso.org

  14. www.etsi.org




Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 359.54 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương