BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn số: 69


Biểu 5: Dự toán nuôi dưỡng rừng



tải về 2.27 Mb.
trang15/19
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích2.27 Mb.
#19963
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19

Biểu 5: Dự toán nuôi dưỡng rừng

Tiểu khu:

Khoảnh:

Lô:


STT

Hạng mục

Đơn vị tính

Khối lượng

(ha)

Định mức

Đơn giá

Thành tiền




Dự toán (A+B)



















Chi phí trực tiếp
















1

Chi phí nhân công
















-

Chặt, ken cây
















-

Vận chuyển gỗ tận thu
















2

Chi phí máy thi công
















-



















-



















-



















-



















3

Chi phí vật liệu
















-



















-



















-



















Người lập biểu:

Ngày lập biểu:



Biểu 6: Tổng hợp dự toán nuôi dưỡng rừng

Hạng mục

Lô ….

Lô ….

Lô ….

Tổng chi phí

Đơn giá

(đ/ha)

Diện tích

Thành tiền

Đơn giá

(đ/ha)

Diện tích

Thành tiền

Đơn giá

(đ/ha)

Diện tích

Thành tiền


































1. Chăt, ken cây































- Lao động trực tiếp































- Vật tư































- Chi phí máy































Tổng cộng:































2. Chăm sóc, bảo vệ


































































































































Tổng nuôi dưỡng, bảo vệ rừng































Người lập biểu:

Ngày lập biểu:



Biểu 7: Tổng hợp nhu cầu vốn của dự án

Đơn vị tính:



STT

Hạng mục chi phí

Lô …

Lô …

Lô …

Toàn dự án

1

Chi phí xây dựng













1.1

Chi phí trực tiếp (chặt, ken cây và vận chuyển lâm sản tận thu từ rừng nuôi dưỡng)
















Chi phí nhân công
















Chi phí máy thi công
















Chi phí vật liệu













1.2

Chi phí chung 5%




1.3

Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5%




1.4

Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1.1+1.2+1.3)




2

Chi phí thiết bị




3

Chi phí quản lý dự án 2,125%




4

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,825%




5

Chi phí khác




6

Chi phí dự phòng = 10%







TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN



(Ghi chú: các mục 2,3,4,5,6 và tổng chi phí tính cho toàn dự án)


Người lập biểu:

Ngày lập biểu:




Biểu 8: Nhu cầu vốn hàng năm theo nguồn vốn cho dự án

Đơn vị tính:



Stt

Nguồn vốn

Tổng nhu cầu

Năm 1

Năm 2

.

Năm kết thúc




Tổng nhu cầu vốn
















1

Vốn Nhà nước



















- …..



















- ….
















2

Vốn doanh nghiệp



















- …..



















- ….
















3

Vốn vay ngân hàng



















- …..



















- ….
















4

Vốn liên doanh, liên kết



















- …..



















- ….
















5

Vốn do người dân đóng góp



















- …..



















- ….
















(Mỗi nguồn vốn xác định rõ cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
Người lập biểu:

Ngày lập biểu:



Phụ lục 3

QUY ĐỊNH

THÀNH LẬP VÀ BIÊN TẬP HỆ THỐNG BẢN ĐỒ DỰ ÁN LÂM SINH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT

ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Quy định thành lập và biên tập hệ thống bản đồ dự án lâm sinh lệ 1:2 000, 1:5 000 và 1:10 000 này quy định thống nhất trong cả nước những yêu cầu kỹ thuật cơ bản cho việc thành lập biên tập hệ thống bản đồ dự án lâm sinh tỷ lệ 1:2 000, 1:5 000 và 1:10 000 theo quyết định số 73 /2010/ QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.

1.2 Một số khái niệm về bản đồ dự án lâm sinh

  • Bản đồ tác nghiệp lâm sinh: Là tên gọi chung cho các bản đồ quy hoạch thuộc dự án lâm sinh, bản đồ được thành lập trên nền bản đồ địa hình VN2000 tỷ lệ 1: 5 000 hoặc 1: 10 000, trên bản đồ được thể hiện những lô quy hoạch thiết kế các biện pháp tác nghiệp lâm sinh như trồng rừng, cải tạo rừng, làm giầu rừng, nuôi dưỡng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên và kinh doanh rừng giống dạng vùng (Polygon).

  • Bản đồ hiện trạng rừng: Là loại bản đồ được thành lập trên nền bản đồ địa hình VN2000 tỷ lệ 1: 5 000 hoặc 1: 10 000, trên bản đồ được thể hiện những lô trạng thái rừng, đất rừng dạng vùng (Polygon).

1.3 Quy định về cấu hình máy tính, phần mềm sử dụng

- Máy tính phải có cấu hình tối thiểu như sau:



  • Bộ nhớ DDRams: > 2GB

  • Tốc độ xử lý: > 3 G

  • Màn hình: > 17 inch

  • Ổ cứng: > 250 G

  • Hệ điều hành : WinXP, Win vistar, Win 7

  • Cổng mở rộng: Card đồ họa

  • Phần mềm: Quy định tối thiểu cho phần mềm MapInfo có phiên bản 9.5 trở lên

1.4 Quy định về tỷ lệ bản đồ dự án lâm sinh

a) Bản đồ thành quả tỷ lệ 1/2 000.

  • Tỷ lệ này quy định áp dụng cho các dự án lâm sinh quy định trong hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

b) Bản đồ thành quả tỷ lệ 1/5 000.

  • Tỷ lệ này quy định áp dụng cho các công trình đầu tư vào nghiên cứu khoa học, rừng giống hoặc tương đương.

c) Bản đồ thành quả tỷ lệ 1/10 000.

  • Tỷ lệ này quy định áp dụng cho các công trình đầu tư cấp xã hoặc tương đương.

d) Sơ đồ thu nhỏ trong bản đồ dự án lâm sinh

  • Sơ đồ được thu nhỏ bao trùm toàn bộ khu vực của đơn vị quản lý, trong đó thể hiện vị trí của dự án lâm sinh. Tỷ lệ của sơ đồ này không cố định sao cho khi thu nhỏ bao trùm toàn bộ khu vực của chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý, sơ đồ được bố trí ở góc trên bên phải trong khung bản đồ.

e) Quy định về thành quả các loại bản đồ kèm theo các dự án lâm sinh.

  • Bản đồ hiện trạng rừng, hiện trạng sử dụng đất đai tỷ lệ 1/2000

  • Bản đồ tác nghiệp dự án lâm sinh tỷ lệ 1/2000

II. CƠ SỞ TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ DỰ ÁN LÂM SINH

Hệ thống bản đồ dự án lâm sinh được thành lập trên cơ sở toán học của bản đồ nền địa hình VN2000 của Bộ Tài nguyên và môi trường phát hành có các thông số như sau:



  • Hệ thống bản đồ dự án lâm sinh được thành lập ở múi chiếu 3o trên mặt phẳng chiếu hình UTM quốc tế.

  • Kinh tuyến gốc (00) được quy ước là kinh tuyến đi qua GRINUYT tại thủ đô London của Anh, vỹ tuyến gốc là đường xích đạo trái đất.

  • Điểm gốc của hệ toạ độ VN2000 là điểm N00 tại Viện nghiên cứu địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.

  • Điểm gốc của hệ độ cao là điểm độ cao gốc ở Hòn Dấu - Hải Phòng

  • Elipxoid quy chiếu: WGS-84 với bán trục lớn a = 6378137 m, độ dẹt f=1/298.2572

- Đối với bản đồ tỷ lệ 1/10 000, 1/5 000 và 1/ 2 000 lựa chọn độ rộng múi chiếu là 3o, trên 4 kinh tuyến trục là 102o; 105o ;108o và 111o.

* Chú ý: Khi sử dụng bản đồ nền địa hình hoặc bản đồ nguồn có hệ tọa độ địa phương (kinh tuyến trục địa phương) thì phải chuyển về theo kinh tuyến trục như đã quy định ở trên.



Каталог: Media -> AuflaNews -> Attachment
Attachment -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Attachment -> Trung tâm thông tin công nghiệp và thưƠng mạI
Attachment -> Các Tổng cục, Cục, Vụ, Ban Đổi mới và qldnnn, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
Attachment -> Bản dự thảo để các đơn vị góp ý trước ngày 20/9/2011 B…BỘ NÔng nghiệP
Attachment -> THỦ TƯỚng chính phủ ­­­­­­­­­ Số: /QĐ-ttg DỰ thảO
Attachment -> HIỆP ĐỊnh về quy tắc thanh toán trong liên vận hành khách và HÀng hóA ĐƯỜng sắt quốc tế do Ủy ban osjd tái bản
Attachment -> HỒ SƠ thị trưỜng vưƠng quốc hà lan mục lụC
Attachment -> TỔng cục lâm nghiệp số: 287 /QĐ – tcln-vp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachment -> Bé n ng nghiÖp vµ Ph¸t triÓn n ng th n

tải về 2.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương