BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư Số: 337/QĐ-bkh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


: Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa 17021: Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa



tải về 2.14 Mb.
trang5/23
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích2.14 Mb.
#3679
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

1702: Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa 17021: Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa

Nhóm này gồm:

- Sản xuất bao bì bằng giấy và bìa giấy lót làn sóng (có nếp gấp để bảo quản thủy tinh);

- Sản xuất bao bì bằng bìa cứng;

- Sản xuất các bao bì khác bằng giấy và bìa;

- Sản xuất bao tải bằng giấy;

- Sản xuất hộp đựng tài liệu trong văn phòng và đồ tương tự.

Loại trừ: Sản xuất phong bì được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).

17022: Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn

Nhóm này gồm:

- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa.

- Sản xuất bao bì bằng giấy nhăn hoặc bìa.



Loại trừ: Sản xuất sản phẩm từ bột giấy ép hoặc đúc được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).

1709 - 17090: Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Sản xuất giấy vệ sinh cá nhân và giấy dùng trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng xenlulo như:

+ Giấy vệ sinh.

+ Khăn ăn, giấy ăn, khăn lau,

+ Băng vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh,

+ Cốc, chén đĩa, khay bằng giấy.

- Sản xuất các đồ dệt chèn lót và sản phẩm chèn lót như: giấy vệ sinh, băng vệ sinh;

- Sản xuất giấy viết, giấy in;

- Sản xuất giấy in cho máy vi tính;

- Sản xuất giấy tự copy khác;

- Sản xuất giấy nến và giấy than;

- Sản xuất giấy phết hồ sẵn và giấy dính;

- Sản xuất phong bì, bưu thiếp;

- Sản xuất sổ sách, sổ kế toán, bìa rời, an-bum và các đồ dùng văn phòng phẩm tương tự dùng trong giáo dục và thương mại;

- Sản xuất hộp, túi, túi dết, giấy tóm tắt bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng phẩm bằng giấy;

- Sản xuất giấy dán tường và giấy phủ tường tương tự bao gồm giấy có phủ chất dẻo và giấy dán tường có sợi dệt;

- Sản xuất nhãn hiệu;

- Sản xuất giấy lọc và bìa giấy;

- Sản xuất ống chỉ, suốt chỉ bằng giấy và bìa giấy;

- Sản xuất khay đựng trứng và các sản phẩm đóng gói khác được đúc sẵn;

- Sản xuất giấy mới từ giấy phế thải;

- Sản xuất vàng mã các loại.

Loại trừ:

- Sản xuất giấy hoặc bìa giấy với khổ lớn được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa);

- In trên sản phẩm giấy được phân vào nhóm 18110 (In ấn);

- Sản xuất quân bài được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);

- Sản xuất trò chơi và đồ chơi bằng giấy hoặc bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).

18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI

Ngành này gồm:

In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, thiếp chúc mừng, các mẫu văn bản thương mại và các tài liệu khác và thực hiện hoạt động hỗ trợ như đóng sách, dịch vụ làm đĩa và tạo hình. Hoạt động hỗ trợ kể ở đây là phần không thể thiếu của ngành in ấn và sản phẩm (đĩa in, bìa sách hoặc đĩa máy tính hoặc file).

Các quá trình được sử dụng trong hoạt động in ấn bao gồm một loạt các phương pháp chuyển một hình ảnh từ đĩa, màn hình hoặc file máy tính sang các phương tiện khác như giấy, nhựa, kim loại, sản phẩm dệt hoặc gỗ. Điểm nổi bật nhất của các phương pháp này là việc chuyển hình ảnh từ đĩa hoặc màn hình sang các phương tiện như in thạch bản, in bản kẽm, in nổi). Thông thường một file máy tính được sử dụng trực tiếp máy in để tạo hình ảnh hoặc tĩnh điện học và các loại thiết bị khác (in kỹ thuật số hoặc in phi tác động).

In ấn và xuất bản có thể được thực hiện bởi cùng một đơn vị (ví dụ như báo).

Ngành này cũng gồm: tái xuất bản các bản ghi âm thanh, như đĩa compact, đĩa video, phần mềm trên đĩa hoặc băng, bản ghi.



Loại trừ: Hoạt động xuất bản được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản). 181: In ấn và dịch vụ liên quan đến in

Nhóm này gồm: In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, các mẫu văn bản thương mại, thiệp chúc mừng và các tài liệu khác, cùng các hoạt động hỗ trợ như đóng gáy sách, dịch vụ làm đĩa và hình ảnh. In có thể được thực hiện bằng cách kỹ thuật khác nhau và trên các vật liệu khác nhau.



1811 - 18110: In ấn

Nhóm này gồm:

- In ấn báo chí, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập bản đồ, áp phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác, tem bưu điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật ký, lịch, các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ dùng văn phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in op set, in nổi, in bản thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy vi tính, in chạm nổi;

- In trực tiếp lên vải dệt, nhựa, kim loại, gỗ và gốm;

- Các ấn phẩm in ấn được cấp bản quyền.

Nhóm này cũng gồm: In nhãn hiệu hoặc thẻ (in thạch bản, in bản kẽm, in nổi, và in khác).



Loại trừ:

- In trên lụa (bao gồm in nhiệt) trên các trang phục được phân vào nhóm 13130 (Hoàn thiện sản phẩm dệt);

- Sản xuất các sản phẩm bằng giấy như gáy sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);

- Xuất bản các ấn phẩm in được phân vào ngành 581 (Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác);

- Bản sao các văn bản được phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác).

1812 - 18120: Dịch vụ liên quan đến in

Nhóm này gồm:

- Đóng sách thành quyển, tạp chí, sách quảng cáo, catalo,…bằng cách gấp, xếp, khâu, dán hồ, kiểm tra thứ tự (trang sách), khâu lược, dán bìa, tỉa, xén, in tem vàng lên sách;

- Xếp chữ, sắp chữ, sắp chữ in, nhập dữ liệu trước khi in bao gồm quét và nhận biết chữ cái quang học, tô màu điện tử;

- Dịch vụ làm đĩa bao gồm sắp hình ảnh và sắp đĩa (để in ốp sét và in sắp chữ);

- Khắc chạm, khắc axit trên trục lăn cho khắc kẽm;

- Xử lý đĩa trực tiếp sang đĩa (cũng bao gồm đĩa nhựa);

- Chuẩn bị đĩa và nhuộm nhằm làm giảm công việc in ấn và dán tem;

- In thử;

- Các sản phẩm nghệ thuật bao gồm in thạch bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản khắc);

- Sản xuất các sản phẩm sao chụp;

- Thiết kế các sản phẩm in như bản phác thảo, maket, bản nháp;

- Các hoạt động đồ họa khác như khắc rập khuôn, rập khuôn tem, in nổi, in dùi lỗ, chạm nổi, quét dầu và dát mỏng, kiểm tra thứ tự và sắp xếp.

182 - 1820 - 18200: Sao chép bản ghi các loại

Nhóm này gồm:

- Sao chép băng, đĩa hát, đĩa compact và băng máy từ các bản gốc;

- Sao chép băng, đĩa từ, băng video phim và các ấn phẩm video từ các bản gốc;

- Sao chép các phần mềm và dữ liệu sang đĩa, băng từ các bản gốc.

Loại trừ:

- Sao chép các ấn phẩm in được phân vào nhóm 18110 (In ấn);

- Xuất bản phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);

- Sản xuất và phân phối phim điện ảnh, đĩa video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương tiện tương tự được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình), 59120 (Hoạt động hậu kỳ), 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);

- Sản xuất các bản gốc ghi âm hoặc các nguyên liệu âm thanh khác được phân vào nhóm 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);

- Sao chép phim điện ảnh để phân phối cho các rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc).



19: SẢN XUẤT THAN CỐC, SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ

Ngành này gồm:Việc chuyển dầu thô và than đá thành các sản phẩm có thể sử dụng được. Quá trình sản xuất nổi bật là tinh luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các sản phẩm cấu thành thông qua các kỹ thuật như cracking và chưng cất.

Ngành này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm có tính chất tương tự (ví dụ than đá, butan, propan, dầu, xăng...) cũng như các dịch vụ sản xuất (ví dụ tinh luyện truyền thống). Sản xuất ga như etan, propan, butan là các sản phẩm dầu tinh luyện.

Loại trừ:

Sản xuất các ga này ở các đơn vị khác, sản xuất hóa chất cơ bản được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hóa chất cơ bản); sản xuất khí ga công nghiệp, 20110 (Sản xuất hóa chất cơ bản); chiết xuất từ ga tự nhiên (metan, etan, butan hoặc propan), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên) và sản xuất ga nhiên liệu, không phải loại ga dầu mỏ (ví dụ ga than, ga nước, ga sản xuất), 35200 (Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống). Các đơn vị sản xuất hoá dầu từ dầu tinh luyện được phân vào ngành 20 (Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất).



191 - 1910 - 19100: Sản xuất than cốc

Nhóm này gồm:

- Điều hành các lò than cốc;

- Sản xuất than cốc và một phần than cốc.;

- Sản xuất dầu hắc ín và than dầu hắc ín;

- Sản xuất ga từ than cốc;

- Sản xuất than thô và nhựa đường;

- Chưng cất than cốc.



192 - 1920 - 19200: Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế

Nhóm này gồm:

Sản xuất nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng bitum hoặc các sản phẩm phân đoạn của chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau: phân đoạn, chưng cất thẳng từ dầu thô, cracking.

Cụ thể:


- Sản xuất nhiên liệu ô tô: ga, dầu lửa,...

- Sản xuất nhiên liệu: xăng nặng, nhẹ, trung bình, tinh chất của ga như etan, propan, butan,…

- Sản xuất dầu mỡ bôi trơn từ dầu, kể cả từ dầu thải;

- Sản xuất các sản phẩm cho ngành hoá dầu và cho ngành sản xuất chất phủ đường;

- Sản xuất các sản phẩm khác: cồn trắng, varơlin, sáp paraphin, nhớt…

- Sản xuất than bánh từ than non, than cốc;

- Sản xuất bánh dầu;

- Trộn nhiên liệu sinh học, tức là trộn cồn với dầu hoả.



20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HOÁ CHẤT

Ngành này gồm:

Việc chuyển các nguyên liệu thô hữu cơ và vô cơ bằng quá trình hoá học để hình thành sản phẩm.Ở đây có phân biệt hoạt động sản xuất các hoá chất cơ bản tạo thành nhóm ngành đầu tiên từ sản xuất các sản phẩm trung gian và cuối cùng được sản xuất bằng quy trình chế biến sâu hơn tạo thành các nhóm ngành còn lại.

201: Sản xuất hoá chất cơ bản, phân bón và hợp chất nitơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá chất cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng như nhựa, cao su tổng hợp dạng nguyên sinh.



2011 - 20110: Sản xuất hoá chất cơ bản

Nhóm này gồm: Sản xuất hóa chất sử dụng các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking. Sản lượng của các quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học khác nhau hoặc bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng biệt.

Cụ thể:

- Sản xuất ga y học và công nghiệp vô cơ dạng lỏng hoặc nén :

+ Ga cơ bản,

+ Không khí nén hoặc lỏng,

+ Khí làm lạnh,

+ Ga công nghiệp hỗn hợp,

+ Ga trơ như các bon đi ôxít,

+ Ga phân lập.

- Sản xuất thuốc nhuộm, chất nhuộm từ bất kì nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc chất cô đặc:

+ Sản xuất các nguyên tố hoá học,

+ Sản xuất axít vô cơ trừ axít nitơríc,

+ Sản xuất chất kiềm, dung dịch kiềm và các chất bazơ vô cơ khác trừ amoniac.

+ Sản xuất hợp chất hữu cơ khác.

+ Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản:

+ Axylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão hoà,

+ Xylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão hoà,

+ Rượu axylic và xylic,

+ Axit cacbonxylic đơn hoặc đa phân tử, bao gồm axit axetic,

+ Các hợp chất chức chứa oxy khác bao gồm andehyt, xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa chức hoặc lưỡng chức,

+ Glyxerin tổng hợp,

+ Hợp chất hữu cơ chức ni tơ, bao gồm amin,

+ Sự lên men đường, ngũ cốc hoặc những thứ tương tự để sản xuất ra rượu cồn và este,

+ Các hợp chất hữu cơ khác, bao gồm sản phẩm chưng cất từ gỗ (ví dụ than củi).

- Sản xuất nước chưng cất;

- Sản xuất các sản phẩm thơm tổng hợp;

- Nung quặng sun-pít-sắt.

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất các sản phẩm cùng loại sử dụng như chất làm sáng huỳnh quang;

- Làm giàu quặng uranium và thorium.

Loại trừ:

- Chiết xuất etan, metan, butan, propan được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);

- Sản xuất ga nhiên liệu như etan, butan hoặc propan trong nhà máy lọc dầu mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);

- Sản xuất phân đạm và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất amoni được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất amoni clorua được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất ni tơ và kali nitơrát được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất amoni cacbonat được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất nhựa nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);

- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);

- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);

- Sản xuất thuốc nhuộm được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và matít);

- Sản xuất glyxerin thô được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);

- Sản xuất tinh dầu tự nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất salixilic và ô-axít axetyl salicilic được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).



2012 - 20120: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ

Nhóm này gồm:

- Sản xuất phân bón như:

+ Phân đạm ni tơ nguyên chất hoặc hỗn hợp, phân lân hoặc phân kali,

+ Phân urê, phân lân thô tự nhiên và muối kali thô tự nhiên.

- Sản xuất sản phẩm có chứa ni tơ như:

+ Axit nitơric và sunphua nitơric, amoni, amoni clorua, amoni cacbonat, kali nitơrat.

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất đất có than bùn làm thành phần chính;

- Sản xuất đất là hỗn hợp của đất tự nhiên, cát, cao lanh và khoáng.



Loại trừ:

- Khai thác phân chim được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón);

- Sản xuất sản phẩm hoá học nông nghiệp, như thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210 (Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp);

- Sản xuất phân trộn được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại).



2013: Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

Nhóm này gồm: Sản xuất nhựa thông, nguyên liệu nhựa và chất đàn hồi nhựa dẻo không lưu hóa nhiệt, chất hỗn hợp và nhựa thông pha trộn theo phương pháp thông thường cũng như sản xuất nhựa thông tổng hợp không theo định dạng.



20131: Sản xuất plastic nguyên sinh

Nhóm này gồm:

- Sản xuất plastic dạng nguyên sinh:

+ Polyme, bao gồm polyme tổng hợp từ etylen, propylen, xtiren, vinyl clorua, vinyl axetat và axit acrilic,

+ Polyamit,

+ Nhựa thông epoxit, phenolic và pôliurêtan,

+ Alkil, nhựa thông pôliexte và pôliexte,

+ Silicon,

+ Chất thay đổi ion trên polyme.

20132: Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

Nhóm này gồm:

- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh:

+ Cao su tổng hợp,

+ Cao su nhân tạo,

- Sản xuất hỗn hợp cao su tổng hợp và cao su thiên nhiên hoặc keo dính giống cao su (ví dụ nhựa lấy ở cây dùng làm chất cách điện).

Nhóm này cũng gồm: Sản xuất xenlulo và các dẫn xuất hoá học của chúng.

Loại trừ:

- Sản xuất tơ và sợi nhân tạo và tổng hợp được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);

- Nghiền các sản phẩm plastic được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).

202: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác

Nhóm này gồm:Sản xuất các sản phẩm hoá chất như: sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước hoa và chế phẩm vệ sinh, các sản phẩm hoá học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy ảnh và phim), các chế phẩm chẩn đoán tổng hợp.



2021 - 20210: Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, thuốc diệt côn trùng gặm nhấm, thuốc diệt cỏ;

- Sản xuất các sản phẩm chống mọc mầm, máy điều chỉnh tốc độ phát triển của cây;

- Sản xuất chất tẩy uế (cho nông nghiệp và cho các mục đích sử dụng khác);

- Sản xuất các sản phẩm hoá nông khác chưa phân vào đâu.



Loại trừ : Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120

(Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).



2022: Sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và matít 20221: Sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn, quét tương tự, matít

Nhóm này gồm:

- Sản xuất sơn và vani, men, sơn mài;

- Sản xuất chất nhuộm và chất nhuộm chế sẵn, thuốc màu;

- Sản xuất men tráng trên sản phẩm thuỷ tinh và men sành, men đánh bóng và các chất tương tự;

- Sản xuất sơn matít;

- Sản xuất hợp chất dùng để bít, trét, hàn và các chất tương tự dùng để hàn các vật không chịu nhiệt hoặc các chất pha chế trang trí mặt ngoài;

- Sản xuất hợp chất dung môi hữu cơ dùng để pha chế sơn, vec ni; - Sản xuất dung môi tẩy rửa sơn, vec ni.



20222: Sản xuất mực in

Nhóm này gồm: Sản xuất mực in.



Loại trừ:

- Sản xuất chất màu, thuốc nhuộm được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất mực viết và mực vẽ được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).

2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

20231: Sản xuất mỹ phẩm

Nhóm này gồm:

- Sản xuất nước hoa hoặc nước vệ sinh:

+ Nước hoa và nước vệ sinh,

+ Chất mỹ phẩm và hoá trang,

+ Chất chống nắng và chống rám nắng,

+ Thuốc chăm sóc móng tay, móng chân,

+ Dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc,

+ Kem đánh răng và chất vệ sinh răng miệng bao gồm thuốc hãm màu răng giả,

+ Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước và sau khi cạo râu,

+ Chất khử mùi và muối tắm,

+ Thuốc làm rụng lông.



20232: Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

Nhóm này gồm:

- Sản xuất chất hữu cơ hoạt động bề mặt;

- Sản xuất xà phòng;

- Sản xuất giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ,…được bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa;

- Sản xuất glixerin thô;

- Sản xuất chất hoạt động bề mặt như:

+ Bột giặt dạng lỏng hoặc cứng và chất tẩy rửa ,

+ Nước rửa bát,

+ Nước xả quần áo và chất làm mềm vải.

+ Sản xuất sản phẩm tẩy rửa và đánh bóng:

+ Chất làm nước hoa hoặc chất xịt phòng,

+ Chất tẩy nhân tạo, tẩy lông,

+ Chất đánh bóng và xi cho sản phẩm da,

+ Chất đánh bóng dùng cho gỗ,

+ Chất đánh bóng cho thuỷ tinh, kim loại.

+ Bột nhão hoặc bột khô để lau chùi các sản phẩm bao gồm: giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt, bông.

Loại trừ:

- Sản xuất hợp chất hoá học phân tách được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất glyxerin, các sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Chiết xuất và tinh luyện từ dầu thiên nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).



2029 - 20290: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Sản xuất các loại bột thuốc nổ;

- Sản xuất các sản phẩm pháo hoa, chất nổ, bao gồm ngòi nổ, pháo sáng...

- Sản xuất giêlatin và dẫn xuất giêlatin, keo hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm keo cao su;

- Sản xuất chiết xuất của các sản phẩm hương liệu tự nhiên;

- Sản xuất chất giống nhựa;

- Sản xuất nước hương liệu nguyên chất chưng cất;

- Sản xuất sản phẩm hỗn hợp có mùi thơm dùng cho sản xuất nước hoa hoặc thực phẩm;

- Sản xuất phim, giấy ảnh, các vật liệu nhạy với ánh sáng khác;

- Sản xuất hoá chất dùng để làm ảnh;

- Sản xuất các sản phẩm hoá chất khác như:

+ Pep ton, dẫn xuất của pep ton, các chất proteinkhác và dẫn xuất của chúng,

+ Dầu mỡ,

+ Dầu hoặc mỡ được pha chế bằng quá trình hoá học,

+ Nguyên liệu sử dụng trong hoàn thiện sản phẩm dệt và da,

+ Bột và bột nhão sử dụng trong hàn,

+ Sản xuất chất để tẩy kim loại,

+ Sản xuất chất phụ gia cho xi măng,

+ Sản xuất các bon hoạt tính, chất phụ gia cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác và sản phẩm hoá chất khác sử dụng trong công nghiệp,

+ Sản xuất chất chống cháy, chống đóng băng,

+ Sản xuất hợp chất dùng để thử phản ứng trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác;

- Sản xuất mực vẽ và in;

- Sản xuất diêm;

- Sản xuất hương các loại…

Loại trừ:

- Sản xuất sản phẩm hoá chất với khối lượng lớn được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất các sản phẩm hương liệu tổng hợp được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản)

- Sản xuất mực in được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, véc vi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít);

- Sản xuất nước hoa và nước vệ sinh được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);

- Sản xuất chất kết dính từ nhựa đường được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).

203 - 2030 - 20300: Sản xuất sợi nhân tạo

Nhóm này gồm:

- Sản xuất tơ, lanh nhân tạo hoặc tổng hợp;

- Sản xuất sợi nhân tạo hoặc tổng hợp chưa được chải hoặc chế biến khác cho quá trình quay sợi;

- Sản xuất chỉ, tơ nhân tạo hoặc tổng hợp, bao gồm chỉ có độ dai cao;

- Sản xuất đa sợi tổng hợp hoặc nhân tạo.



Loại trừ:

- Quay sợi tổng hợp hoặc nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi);

- Sản xuất chỉ từ sợi nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi).

21: SẢN XUẤT THUỐC, HOÁ DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU

Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm dược liệu cơ bản và các chế phẩm dược, sản xuất sản phẩm thuốc và sinh vật học.



210 - 2100: Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu 21001: Sản xuất thuốc các loại

Nhóm này gồm:

- Sản xuất sản phẩm thuốc dùng trong quy trình xử lý máu.

- Sản xuất thuốc như:

+ Huyết thanh và các thành phần của máu,

+ Vắc xin,

+ Các loại thuốc khác, bao gồm chất vi lượng.

- Sản xuất thuốc tránh thai uống và đặt;

- Sản xuất thuốc chẩn đoán, bao gồm thử thai;

- Sản xuất thuốc chẩn đoán hoạt phóng xạ;

- Sản xuất thuốc công nghệ sinh học.

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất đường hoá học tinh luyện;

- Sản xuất các tuyến và chiết xuất;

- Sản xuất băng gạc, đồ chèn lót, chỉ sinh học, đồ băng bó...

- Sản xuất các sản phẩm sinh học sử dụng làm thuốc (nghiền, tán..).



Каталог: hoatdonganh -> phongdkkd vbpl
hoatdonganh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập –Tự do – Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
hoatdonganh -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> THÔng tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
phongdkkd vbpl -> Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính số: 220/2013/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> Điều Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

tải về 2.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương