BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư Số: 337/QĐ-bkh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


- 28160: Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp



tải về 2.14 Mb.
trang9/23
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích2.14 Mb.
#3679
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   23

2816 - 28160: Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp

Nhóm này gồm:

- Sản xuất máy móc nâng, bốc dỡ, vận chuyển hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng như:

+ Puli ròng rọc, cần trục, tời,

+ Cần trục, cần trục to, khung nâng di động...

+ Xe đẩy, có hoặc không có máy nâng hoặc thiết bị cầm tay, có hoặc không có bộ phận tự hành, loại được sử dụng trong các nhà máy,

+Tay máy và người máy công nghiệp được thiết kế đặc biệt cho việc nâng, bốc dỡ.

- Sản xuất băng tải...

- Sản xuất máy nâng, cầu thang tự động và chuyển bằng cầu thang bộ;

- Sản xuất các bộ phận đặc biệt cho các thiết bị nâng và vận chuyển.



Loại trừ:

- Sản xuất thang máy hoạt động liên tục và băng tải cho tầng ngầm được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);

- Sản xuất xẻng máy, máy đào được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);

- Sản xuất người máy công nghiệp cho nhiều mục đích được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);

- Sản xuất cần trục nổi, cần trục tàu hoả, tải trục được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);

- Lắp đặt máy nâng và thang máy được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).



2817 - 28170: Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)

Nhóm này gồm:

- Sản xuất máy tính cơ;

- Sản xuất máy cộng, thu ngân;

- Sản xuất máy tính điện tử hoặc không dùng điện tử;

- Sản xuất dụng cụ cân bưu phí, máy phục vụ bưu điện (dán phong bì, máy dán và in địa chỉ; mở, phân loại), các máy phụ trợ;

- Sản xuất máy dán nhãn;

- Sản xuất máy chữ;

- Sản xuất máy tốc ký;

- Sản xuất thiết bị đóng sách (như đóng nhựa hoặc đóng băng), loại văn phòng;

- Sản xuất máy viết séc;

- Sản xuất máy đếm xu và đóng gói xu;

- Sản xuất gọt bút chì;

- Sản xuất dập ghim và nhổ ghim dập;

- Sản xuất máy in phiếu bầu cử;

- Sản xuất máy dùi;

- Sản xuất máy bán hàng tự động, hoạt động máy móc;

- Sản xuất máy tính tiền, hoạt động máy móc;

- Sản xuất máy photocopy;

- Sản xuất đầu máy quay đĩa;

- Sản xuất bảng đen, bảng trắng và bảng ghi;

- Sản xuất máy ghi điều lọc.



Loại trừ: Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính).

2818 - 28180: Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén

Nhóm này gồm:

Sản xuất dụng cụ cầm tay có mô tơ điện hoặc không dùng điện hoặc chạy nước như:

+ Cưa tròn hoặc cưa thẳng,

+ Máy khoan hoặc khoan búa,

+ Máy đánh bóng dùng điện cầm tay,

+ Máy đóng đinh thuỷ lực,

+ Tầng đệm,

+ Máy bào ngang,

+ Máy mài,

+ Máy dập,

+ Súng tán đinh thuỷ lực,

+ Máy bào đứng,

+ Máy xén,

+ Máy vặn,

+ Máy đóng đinh dùng điện.



2819 - 28190: Sản xuất máy thông dụng khác

Nhóm này gồm:

- Sản xuất tủ lạnh hoặc thiết bị làm lạnh công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ yếu;

- Sản xuất máy điều hoà nhiệt độ, dùng cho cả mô tô;

- Sản xuất quạt không dùng cho gia đình;

- Sản xuất máy cân dùng trong gia đình như : cân hành lý, cân cầu đường, cân khác...

- Sản xuất máy lọc và máy tinh chế, máy móc cho hoá lỏng;

- Sản xuất thiết bị cho việc phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy phun luồng cát, máy làm sạch hơi...

- Sản xuất máy đóng gói như : Làm đầy, đóng, dán, đóng bao và máy dán nhãn...

- Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai cho sản xuất đồ uống;

- Sản xuất thiết bị chưng cất và tinh cất cho tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp, công nghiệp đồ uống.

- Sản xuất máy đổi nóng;

- Sản xuất máy hoá lỏng khí và gas;

- Sản xuất máy cung cấp gas;

- Sản xuất máy cán láng hoặc máy cuộn và trục lăn (trừ cho kim loại và thuỷ tinh);

- Sản xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và sấy khô quần áo);

- Sản xuất miếng đệm và miếng hàn tương tự được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại đó;

- Sản xuất máy bán hàng tự động;

- Sản xuất các bộ phận cho máy có những mục đích chung;

- Sản xuất quạt thông gió (quạt đầu hồi, quạt mái);

- Sản xuất dụng cụ đo, máy cầm tay tương tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang học);

- Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện.



Loại trừ:

- Sản xuất cân nhạy cảm dùng trong phòng thí nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

- Sản xuất tủ lạnh hoặc tủ đá gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

- Sản xuất quạt gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

- Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

- Sản xuất máy phun nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);

- Sản xuất máy cuộn thuỷ tinh hoặc kim loại và các thiết bị của chúng được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim), 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);

- Sản xuất máy làm khô trong nông nghiệp, máy tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

- Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

- Sản xuất máy làm khô quần áo thương mại được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);

- Sản xuất máy in dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da).

282: Sản xuất máy chuyên dụng

Nhóm này gồm : Sản xuất các máy móc chuyên dụng, tức là máy dùng cho mục đích chuyên biệt trong các ngành lớn hoặc một nhóm nhỏ trong các ngành của của hệ thống ngành kinh tế. Mặc dù hầu hết các máy này được sử dụng trong các quá trình sản xuất khác như chế biến thực phẩm hay sản xuất hàng dệt, nhóm này cũng bao gồm sản xuất máy chuyên biệt cho các ngành khác (không phải là ngành sản xuất), như sản xuất thiết bị hộp số hạ cánh cho máy bay, hay sản xuất thiết bị gây cười ở các công viên.



2821 - 28210: Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp

Nhóm này gồm:

- Sản xuất máy kéo dùng cho nông nghiệp và lâm nghiệp;

- Sản xuất máy kéo bộ (điều khiển bộ);

- Sản xuất máy gặt, máy xén cỏ;

- Sản xuất xe moóc nông nghiệp tự bốc dỡ hoặc bán moóc;

- Sản xuất máy nông nghiệp dùng để phục vụ gieo trồng hoặc keo dính kết như: Máy cày, máy rắc phân, hạt, bừa...

- Sản xuất máy gặt hoặc máy đập như: Máy gặt, máy đập, máy sàng...

- Sản xuất máy vắt sữa;

- Sản xuất máy phun cho nông nghiệp;

- Sản xuất máy đa năng trong nông nghiệp như: Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị cho chuẩn bị cỏ khô... Sản xuất máy cho việc làm sạch, phân loại trứng, hoa quả...

Loại trừ:

- Sản xuất dụng cụ cầm tay nông nghiệp không vận hành bằng điện được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

- Sản xuất xe tải cho trang trại được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp)

- Sản xuất dụng cụ cầm tay vận hành bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);

- Sản xuất máy tách kem xem 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

- Sản xuất máy làm sạch, phân loại hạt, thóc hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

- Sản xuất xe tải đường bộ cho xe bán moóc được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ);

- Sản xuất xe moóc đường bộ hoặc sơmi moóc được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc).



2822 - 28220: Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thiết bị máy móc chế biến kim loại và vật liệu khác (gỗ, xương, đá, cao su cứng, nhựa cứng, thuỷ tinh lạnh...), bao gồm các máy sử dụng một con lắc lazer, sóng siêu âm, thể plasma, xung điện nam châm...

- Sản xuất máy quay, cán, khoan, định dạng, nghiền…

- Sản xuất dụng cụ dán tem hoặc máy nén;

- Sản xuất máy dùi, máy ép bằng sức nước, máy ngăn nước, búa, máy lâm nghiệp...

- Sản xuất ống cuộn chỉ hoặc máy móc cho làm dây;

- Sản xuất máy cho việc đóng, dập, dán hoặc cho những sự lắp ráp khác của gỗ, tre, xương, cao su cứng hoặc nhựa...

- Sản xuất búa đập quay, cưa xích, mạt giũa, máy tán đinh, máy cắt kim loại...

- Máy đóng tấm ván ghép từng mảnh con và tương tự;

- Sản xuất máy mạ điện.

Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bộ phận và linh kiện cho công cụ máy móc được đề cập đến ở trên như: làm vòng kẹp, đầu chì và các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ máy.



Loại trừ:

- Sản xuất dụng cụ hoán đổi cho dụng cụ cầm tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy giùi, cắt, xay, dụng cụ quay, lưỡi cưa, dao cắt...) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

- Sản xuất máy cầm tay hàn sắt điện hoặc súng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

- Sản xuất dụng cụ cầm tay được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);

- Sản xuất máy sử dụng trong cán kim loại được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);

- Sản xuất máy khai thác quặng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng).



2823 - 28230: Sản xuất máy luyện kim

Nhóm này gồm:

- Sản xuất máy và thiết bị vận chuyển kim loại nóng;

- Lò chuyển, đúc thỏi, muôi, máy đúc;

- Sản xuất máy nghiền cuộn kim loại.

Loại trừ:

- Sản xuất ghế kéo được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);

- Sản xuất hộp đúc và đúc (trừ đúc thỏi) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

- Sản xuất máy cho đúc tạo hình được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).



2824 - 28240: Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thang máy hoạt động liên tục và băng tải sử dụng dưới đất;

- Sản xuất máy khoan, cắt, thụt, đào (sử dụng không sử dụng ngầm);

- Sản xuất máy xử lý khoáng bằng việc chiếu, phân loại, rửa, nghiền...

- Sản xuất máy trộn bê tông và vữa;

- Sản xuất máy địa chấn như: Ủi đất, ủi đất góc, san đất, cào, xẻng máy,...

- Sản xuất máy đóng, máy ép cọc, máy trải vữa, trải nhựa đường, máy rải bê tông...

- Sản xuất máy kéo đặt đường ray và máy kéo được sử dụng trong xây dựng hoặc khai thác;

- Sản xuất máy ủi hoặc máy ủi đất góc;

- Sản xuất xe đẩy.

Loại trừ:

- Sản xuất thiết bị nâng và thiết bị điều khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);

- Sản xuất máy kéo khác được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), 29100 (Sản xuất xe có động cơ);

- Sản xuất dụng cụ máy cho làm đá, bao gồm máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);

- Sản xuất xe tải trộn bê tông được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ).

2825 - 28250: Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

Nhóm này gồm:

- Sản xuất máy sấy khô trong nông nghiệp;

- Sản xuất máy cho công nghiệp sản xuất bơ sữa như:

+ Máy tách kem,

+ Máy chế biến sữa (làm tinh khiết),

+ Máy biến đổi sữa (trộn bơ, làm bơ và đóng khuôn),

+ Máy làm phomat (làm thuần khiết, đúc khuôn, đóng)...

- Sản xuất máy dùng trong công nghiệp nghiền hạt như:

+ Máy làm sạch, phân loại hoặc xay hạt, nghiền hoặc phơi khô rau đậu (máy quạt, dần, tách, nghiền...),

+ Máy sản xuất bột và bột xay thô...(nghiền hạt, trồng, rây, làm sạch cám, tách vỏ).

- Sản xuất máy nghiền...được sử dụng để làm rượu, nước hoa quả...

- Sản xuất máy cho công nghiệp làm bánh hoặc làm mì ống hoặc các sản phẩm tương tự;

- Lò bánh, trộn bột nhão, máy chia bột, máy thái, máy làm bánh...

- Sản xuất máy móc và thiết bị cho chế biến thức ăn khác nhau như:

+ Máy cho pha chế, coca hoặc socola; sản xuất đường, bia, chế biến thịt và gia cầm, chuẩn bị rau, lạc hoặc quả; chuẩn bị cá, cua hoặc hải sản khác,

+ Máy cho việc lọc và tinh chế,

+ Máy khác cho công nghiệp sơ chế và sản xuất thức ăn và đồ uống.

- Sản xuất máy cho việc sơ chế hoặc chiết xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật,

- Sản xuất máy cho sơ chế thuốc lá và làm xì gà hoặc thuốc lá, hoặc thuốc ống hoặc thuốc nhai,

- Sản xuất máy cho sơ chế thức ăn trong khách sạn và nhà hàng.

Loại trừ:

- Sản xuất thiết bị tiệt trùng thức ăn và sữa được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);

- Sản xuất máy đóng gói, bọc và cân được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);

- Sản xuất máy làm sạch, phân loại hoặc nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ hạt, thóc, rau đậu khô) được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp).



2826 - 28260: Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da

Nhóm này gồm:

- Sản xuất máy dệt như:

+ Máy cho sơ chế, sản xuất, vẽ, dệt hoặc cắt vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc sợi,

+ Sản xuất máy cho việc sơ chế sợi dệt: quay tơ, quấn chỉ và các máy có liên quan…

+ Máy dệt, bao gồm cả dệt tay,

+ Máy đan len,

+ Máy cho làm lưới, vải tuyn, ren, dải viền...

- Sản xuất máy phụ trợ hoặc thiết bị của máy dệt như : Máy dệt vải hoa, máy ngừng tự động, máy thay đổi con suốt, trục quay và bánh đà trục quay...

- Sản xuất máy dệt in;

- Sản xuất máy để chế biến sợi như: Tẩy trắng, nhuộm, hồ, hoàn thiện, ngâm sợi dệt; máy cuộn tơ, tháo, gập, cắt hoặc trang trí sợi dệt.

- Sản xuất máy giặt, là như: Bàn là …, Máy giặt và máy sấy, máy giặt khô.

- Sản xuất máy khâu, đầu máy khâu và kim máy khâu (cho gia dụng hoặc không cho gia dụng);

- Sản xuất máy sản xuất hoặc hoàn thiện vải nỉ hoặc không pha len;

- Sản xuất máy thuộc da như : Máy sơ chế, thuộc hoặc làm da, máy làm giầy hoặc sửa giầy hoặc các chi tiết khác của da, da thuộc hoặc da lông thú.

Loại trừ:

- Sản xuất giấy hoặc giấy bìa sử dụng cho máy dệt vải hoa được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất máy giặt và máy sấy gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

- Sản xuất bàn là loại cán láng được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);

- Sản xuất máy sử dụng đóng sách được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).

2829: Sản xuất máy chuyên dụng khác

Nhóm này gồm: Sản xuất các máy sử dụng đặc biệt chưa được phân vào đâu.



28291: Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng

Nhóm này gồm: Sản xuất máy làm ngói, gạch lát nền hoặc tường, bột làm đồ gốm, sứ; chất tổng hợp, ống dẫn, điện cực than chì, phấn viết bảng, lò đúc...

28299: Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Sản xuất máy làm bột giấy;

- Sản xuất máy làm giấy và giấy bìa;

- Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và giấy bìa;

- Sản xuất máy sản xuất các sản phẩm từ giấy và giấy bìa;

- Sản xuất máy làm cao su mềm hoặc nhựa hoặc cho sản xuất sản phẩm của những nguyên liệu này như: Máy đẩy, đúc, bơm hơi lốp hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác cho việc làm sản phẩm nhựa hoặc cao su đặc biệt;

- Sản xuất máy in và máy đóng sách và máy cho hoạt động hỗ trợ in, bao gồm máy cho in dệt và các nguyên liệu khác;

- Sản xuất máy sản xuất chất bán dẫn;

- Sản xuất người máy công nghiệp cho các mục đích khác nhau;

- Sản xuất máy và thiết bị biến đổi khác nhau như:

+ Sản xuất đèn điện, ống (van) hoặc bóng đèn,

+ Sản xuất sản phẩm hoặc thuỷ tinh chịu nóng, sợi thuỷ tinh,

+ Sản xuất máy móc cho việc tách chất đồng vị.

- Sản xuất thiết bị liên kết và cân bằng lốp xe; thiết bị cân bằng khác;

- Sản xuất hệ thống bôi trơn trung tâm;

- Sản xuất thiết bị hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay vận tải và thiết bị liên quan;

- Sản xuất giường thuộc da;

- Sản xuất thiết bị phát bóng tự động (ví dụ thiết bị đặt pin);

- Sản xuất thiết bị tập bắn, bơi lội và các thiết bị giải trí khác.



Loại trừ:

- Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

- Sản xuất máy phôtô,...được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính));

- Sản xuất máy móc và thiết bị làm cao su cứng, nhựa cứng và thuỷ tinh lạnh được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);

- Sản xuất khuôn thỏi, được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim).

29: SẢN XUẤT XE CÓ ĐỘNG CƠ

Ngành này gồm: Sản xuất xe có động cơ cho vận chuyển người và hàng hoá.

Sản xuất các bộ phận và phụ kiện khác nhau, cũng như sản xuất xe moóc và bán rơ moóc;

Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ trong nhóm này được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ).



291 - 2910 - 29100: Sản xuất xe có động cơ

Nhóm này gồm:

- Sản xuất ô tô chở khách;

- Sản xuất xe động cơ thương mại như: Xe tải, xe kéo trên đường cho xe bán rơ moóc...

- Sản xuất xe buýt, xe buýt điện và xe buýt đường dài;

- Sản xuất xe có động cơ;

- Sản xuất gầm xe có động cơ;

- Sản xuất xe có động cơ khác như:

+ Xe chạy bằng máy trên tuyết và băng, xe trong sân golf, thuỷ phi cơ,

+ Động cơ chữa cháy, quét đường, thư viện lưu động, xe bọc sắt...

+ Xe vận tải trộn bê tông,

+ ATV’s, xe kéo nhỏ và các xe kéo tương tự bao gồm xe đua.

Nhóm này cũng gồm: Tái sản xuất xe có động cơ.

Loại trừ:

- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho mô tô, xe thô sơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);

- Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));

- Sản xuất xe kéo nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);

- Sản xuất máy kéo sử dụng trong xây dựng và khai khoáng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);

- Sản xuất xe tải gom rác được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);

- Sản xuất thân xe có động cơ được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc);

- Sản xuất các thiết bị điện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe);

- Sản xuất thiết bị và linh kiện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích);

- Sản xuất xe tăng và xe quân sự được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội);

- Bảo dưỡng, sửa chữa và thay đổi nhỏ cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa xe có động cơ).

292 - 2920 - 29200: Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thân xe, gồm cabin cho xe có động cơ;

- Trang bị bên ngoài các loại xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc;

- Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc như: Cho vận chuyển hàng hoá: tàu chở dầu, cho vận chuyển hành khách: rơ moóc có mui;

- Sản xuất contenơ vận chuyển bằng một hoặc nhiều phương thức vận tải.



Loại trừ:

- Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc đặc biệt sử dụng cho nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);

- Sản xuất bộ phận và các thiết bị đi kèm thân xe cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe);

- Sản xuất xe thô sơ cho động vật kéo được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu).



293 - 2930 - 29300: Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe

Nhóm này gồm:

- Sản xuất các bộ phận và linh kiện thay đổi cho xe có động cơ như: Phanh, hộp số, trục xe, bánh xe, hệ thống giảm sóc, bộ tản nhiệt, giảm thanh, ống xả, xúc tác, khớp ly hợp, bánh lái, cột và hộp lái;

- Sản xuất thiết bị và linh kiện cho thân xe có động cơ như : Dây an toàn, túi không khí, cửa sổ, hãm xung;

- Sản xuất ghế ngồi trong xe;

- Sản xuất thiết bị điện cho xe có động cơ như máy phát điện, máy dao điện, phích cắm sáng, hệ thống dây đánh lửa, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào điện, lắp đặt các thiết bị đo lường vào động cơ, điều chỉnh nguồn điện…



Loại trừ:

- Sản xuất các loại xăm được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);

- Sản xuất vòi và dây đeo bằng cao su và các sản phẩm từ cao su khác được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm từ cao su khác);

- Sản xuất vòi và dây đeo bằng cao su và các sản phẩm từ cao su khác được phân vào nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác từ plastic);

- Sản xuất pin cho động cơ được phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy);

- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe có động cơ, được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);

- Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));

- Sản xuất máy bơm cho xe có động cơ và động cơ được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);

- Bảo dưỡng, sửa chữa và thay đổi nhỏ cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).

30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC

Ngành này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải như đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn đường ray, sản xuất tàu vũ trụ và máy bay và sản xuất các linh kiện của chúng.



301: Đóng tàu và thuyền

Nhóm này gồm: Đóng tàu, thuyền và các cấu kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác cũng như cho mục đích thể thao và giải trí.



3011 - 30110: Đóng tàu và cấu kiện nổi

Nhóm này gồm: Đóng tàu, trừ tàu cho thể thao hoặc giải trí và xây dựng cơ cấu nổi.

Cụ thể:

- Đóng tàu thương mại: tàu chở khách, phà, tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt...

- Đóng tàu chiến;

- Đóng tàu đánh cá và tàu chế biến cá. Nhóm này cũng gồm:

- Đóng tàu di chuyển bằng đệm không khí (trừ loại tàu dùng cho giải trí);

- Xây dựng dàn khoan, tàu nổi hoặc tàu lặn;

- Thiết lập cấu kiện nổi: Sàn tàu nổi, thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan bốc dỡ hàng, cần trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo...

- Sản xuất các bộ phận cho tàu và cho cấu kiện nổi.



Loại trừ:

- Sản xuất các bộ phận cho tàu không phải bộ phận thân tàu chính như:

+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)),

+ Sản xuất tàu chân vịt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),

+ Sản xuất mỏ neo thép hoặc sắt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),

+ Sản xuất động cơ tàu thuỷ được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).

- Sản xuất dụng cụ cho hải quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho tàu được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);

- Sản xuất động cơ cho thuỷ phi cơ được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ);

- Sản xuất xuồng hơi hoặc bè mảng cho giải trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);

- Sửa chữa đặc biệt và bảo dưỡng cho tàu và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));

- Phá tàu cũ được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);

- Lắp đặt bên trong cho thuyền được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).


Каталог: hoatdonganh -> phongdkkd vbpl
hoatdonganh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập –Tự do – Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
hoatdonganh -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> THÔng tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
phongdkkd vbpl -> Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính số: 220/2013/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> Điều Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

tải về 2.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương