BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư Số: 337/QĐ-bkh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.14 Mb.
trang12/23
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích2.14 Mb.
#3679
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   23

38121: Thu gom rác thải y tế

Nhóm này gồm: Thu gom rác thải từ các cơ sở y tế.



38129: Thu gom rác thải độc hại khác

Nhóm này gồm:

- Thu gom các loại rác thải độc hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất gỉ sét, chất dễ cháy, chất độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá huỷ dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người và môi trường;

- Thu gom dầu đã qua sử dụng từ tàu thuyền hoặc gara;

- Thu gom rác thải độc hại sinh học;

- Ắc qui đã qua sử dụng;

- Hoạt động của các trạm chu chuyển các chất thải độc hại.

Loại trừ: Việc khôi phục và dọn sạch các toà nhà hư hỏng, các khu mỏ, các vùng đất, nước mặt bị ô nhiễm như việc loại bỏ các amiăng được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác).

382: Xử lý và tiêu huỷ rác thải

Nhóm này gồm: Việc xử lý trước khi bỏ đi các loại rác thải theo các cách thức đa dạng bằng các phương tiện khác nhau, cũng như xử lý rác thải hữu cơ với mục đích tiêu huỷ; xử lý và tiêu huỷ các động vật sống hoặc chết bị nhiễm độc và các chất thải hư hỏng khác; xử lý và tiêu huỷ các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái của các bệnh viện, vứt bỏ rác thải trên mặt đất hoặc dưới nước; chôn lấp rác thải; tiêu huỷ các hàng hoá đã qua xử dụng như tủ lạnh nhằm mục đích loại bỏ các chất thải gây hại; tiêu huỷ các chất thải bằng cách đốt cháy. Nhóm này còn bao gồm cả việc phát điện kết quả từ xử lý đốt chất thải.



Loại trừ: Xử lý và tiêu huỷ nước thải được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải).

3821 - 38210: Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại

Nhóm này gồm:

Việc xử lý trước khi tiêu huỷ và xử lý khác đối với các chất thải rắn và không rắn không độc hại, như:

+ Hoạt động của các khu đất dùng cho tiêu huỷ rác thải không độc hại,

+ Tiêu huỷ rác thải không độc hại bằng cách đốt cháy hoặc thiêu huỷ hoặc bằng các phương pháp khác có hoặc không có dẫn đến sản xuất điện hoặc hơi nước, các nhiên liệu thay thế, khí đốt sinh học, tro hoặc các sản phẩm cho mục đích sử dụng khác,

+ Xử lý rác thải hữu cơ để tiêu huỷ.

+ Sản xuất phân compốt từ chất thải hữu cơ.

Loại trừ:

- Đốt, thiêu huỷ rác thải nguy hiểm được phân vào nhóm 38229 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại khác);

- Hoạt động của các cơ sở mà nguyên vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa, lon đựng đồ uống đã dùng và kim loại, cần được phân loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);

- Khử độc và làm sạch đất, nước; tiêu huỷ các vật liệu nhiễm độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác).



3822: Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại

Nhóm này gồm: Việc lọc bỏ xử lý trước khi đưa vào tiêu huỷ các chất thải độc hại dạng rắn và không rắn, gồm các chất thải như chất gây nổ, chất gỉ sét, dễ cháy, chất độc, kích thích, chất gây ung thư, chất phá huỷ dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người và môi trường.



38221: Xử lý và tiêu huỷ rác thải y tế

Nhóm này gồm: Hoạt động của các phương tiện xử lý và tiêu huỷ rác thải từ các cơ sở y tế.



38229: Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại khác

Nhóm này gồm:

- Hoạt động của các phương tiện xử lý rác thải độc hại;

- Xử lý và tiêu huỷ các động vật sống và chết bị nhiễm độc và các chất thải gây bệnh khác;

- Thiêu huỷ rác thải độc hại;

- Tiêu huỷ các hàng hoá đã qua sử dụng như tủ lạnh để Loại trừ các chất thải gây hại;

- Xử lý, tiêu huỷ và cất giữ các chất thải hạt nhân phóng xạ như:

+ Xử lý và tiêu huỷ các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái tức là những chất đang phân huỷ trong quá trình vận chuyển từ bệnh viện,

+ Đóng gói, chuẩn bị các điều kiện và các hoạt động xử lý khác đối với chất thải hạt nhân để cất giữ.

Loại trừ:

- Đốt chất thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại),

- Khử độc và làm sạch đất, mặt nước; tiêu huỷ các nguyên vật liệu độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải),

- Tái xử lý nhiên liệu hạt nhân được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản).



383 - 3830: Tái chế phế liệu

Nhóm này gồm: Quá trình chế biến các loại phế liệu, phế thải từ kim loại và phi kim loại thành dạng nguyên liệu thô mới để sử dụng vào các mục đích khác nhau. Quá trình chế biến được sử dụng kỹ thuật cơ học hoặc hoá học. Gồm việc tái chế các nguyên liệu từ các chất thải theo dạng là lọc và phân loại những nguyên liệu có thể tái chế từ các chất thải không độc hại (như là rác nhà bếp) hoặc lọc và phân loại các nguyên liệu có thể tái chế ở dạng hỗn hợp, ví dụ như giấy, nhựa, hộp đựng đồ uống đã qua sử dụng và kim loại thành các nhóm riêng.



38301: Tái chế phế liệu kim loại

Nhóm này gồm:

- Nghiền cơ học đối với chất thải kim loại như ô tô đã bỏ đi, máy giặt, xe đạp với việc lọc và phân loại được thực hiện tiếp theo;

- Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để tái chế nguyên liệu;

- Thu nhỏ các tấm kim loại lớn như các toa xe đường sắt;

- Nghiền nhỏ các rác thải kim loại, như các phương tiện xe không còn dùng được nữa;

- Các phương pháp xử lý cơ học khác như cắt, nén để giảm khối lượng;

- Phá huỷ tàu.



38302: Tái chế phế liệu phi kim loại

Nhóm này gồm:

- Tái chế kim loại không phải rác thải trong nhiếp ảnh ví dụ như dung dịch tráng hoặc phim và giấy ảnh

- Tái chế cao su như các lốp xe đã qua sử dụng để sản xuất các nguyên liệu thô mới;

- Phân loại và tổng hợp nhựa để sản xuất các nguyên liệu thô mới như làm ống, lọ hoa, bảng màu và những thứ tương tự;

- Xử lý (làm sạch, nóng chảy, nghiền) rác thải bằng nhựa hoặc cao su để nghiền thành hạt nhỏ;

- Đập nhỏ, làm sạch và phân loại thuỷ tinh;

- Đập nhỏ, làm sạch và phân loại các rác thải khác như rác thải từ đống đổ nát để sản xuất các nguyên liệu thô;

- Xử lý dầu và mỡ ăn qua sử dụng thành nguyên liệu thô;

- Xử lý chất thải từ thực phẩm, đồ uống và thuốc lá và chất còn dư thành nguyên liệu thô mới.



Loại trừ:

- Sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh mới từ nguyên liệu thô thứ sinh (tự hoặc không tự sản xuất) như làm bột giấy từ giấy, giấy loại, đắp lại lốp xe hoặc sản xuất kim loại từ các mảnh vụn kim loại được phân vào các nhóm ngành tương ứng trong ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo);

- Xử lý lại nhiên liệu hạt nhân được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Xử lý và tiêu huỷ rác thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại);

- Xử lý các rác thải hữu cơ để tiêu huỷ được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại);

- Tái chế năng lượng từ việc xử lý đốt các chất thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại);

- Tiêu huỷ hàng hoá đã qua sử dụng như tủ lạnh để tránh rác thải gây hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại);

- Xử lý và tiêu huỷ các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái từ các bệnh viện được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại);

- Xử lý và tiêu huỷ chất thải độc, chất thải gây ô nhiễm được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại);

- Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để thu và bán lại các bộ phận có thể dùng được được phân vào ngành G (Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);

- Bán buôn các nguyên liệu có thể tái chế được phân vào nhóm 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu).

39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC

Ngành này gồm: Việc cung cấp dịch vụ khắc phục hậu quả, như việc dọn sạch các khu vực và các toàn nhà hư hỏng, khu mỏ, đất, mặt nước và nước ngầm bị ô nhiễm.



390 - 3900 - 39000: Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác

Nhóm này gồm:

- Khử độc các vùng đất và nước ngầm tại nơi bị ô nhiễm, ở vị trí hiện tại hoặc vị trí cũ, thông qua sử dụng các phương pháp cơ học, hoá học hoặc sinh học;

- Khử độc các nhà máy công nghiệp hoặc các khu công nghiệp, gồm cả nhà máy và khu hạt nhân;

- Khử độc và làm sạch nước bề mặt tại các nơi bị ô nhiễm do tai nạn, ví dụ như thông qua việc thu gom chất gây ô nhiễm hoặc thông qua sử dụng các chất hoá học;

- Làm sạch dầu loang và các chất gây ô nhiễm khác trên đất, trong nước bề mặt, ở đại dương và biển, gồm cả vùng bờ biển;

- Huỷ bỏ amiăng, sơn chì và các vật liệu độc khác;

- Hoạt động kiểm soát ô nhiễm chuyên dụng khác.



Loại trừ:

- Xử lý và tiêu huỷ chất thải không độc hại được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại);

- Xử lý và tiêu huỷ chất thải độc hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại);

- Quét dọn và phun nước trên đường phố được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác).



F: XÂY DỰNG

41: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI

Ngành này gồm:

Tất cả các hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên biệt.

Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và cũng bao gồm việc xây dựng các công trình tạm.

Xây dựng chung ở đây là việc xây dựng nhà ở, văn phòng, kho tàng và các công trình công ích và công cộng khác, các công trình nông nghiệp, v.v hoặc xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng như đường xe ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các công trình thuỷ khác, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống thoát nước, các công trình công nghiệp, đường ống và đường dây điện, các công trình thể thao... Công việc này có thể tự tiến hành hoặc trên cơ sở hợp đồng hoặc phí. Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ cho các nhà thầu khoán. Một đơn vị thực hiện toàn bộ trách nhiệm xây dựng một dự án cũng nằm trong ngành này. Sửa chữa nhà ở và các công trình xây dựng dân dụng cũng nằm ở ngành này.

Ngành này gồm xây dựng hoàn thiện các công trình nhà ở (ngành 41), hoàn thiện công trình xây dựng dân dụng (ngành 42) cũng như hoạt động xây dựng chuyên dụng nếu như chúng được thực hiện như là một phần của quá trình xây dựng (ngành 43).

Thuê thiết bị xây dựng có kèm người điều khiển được phân vào hoạt động xây dựng cụ thể được thực hiện với thiết bị.

Ngành này cũng gồm: Phát triển các dự án xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng dân dụng bằng cách sử dụng các phương tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để thực hiện các dự án xây dựng để bán đi sau đó. Nếu những hoạt động này được thực hiện không phải để bán mà để sử dụng (ví dụ cho thuê, hay sản xuất) thì đơn vị đó không được xếp vào đây mà được xếp theo hoạt động tác nghiệp của nó, tức là bất động sản, công nghiệp chế biến…



410 - 4100 - 41000: Xây dựng nhà các loại

Nhóm này gồm:

Hoạt động xây dựng hoàn chỉnh các khu nhà để ở hoặc không phải để ở, tự tiến hành hoặc trên cơ sở các hợp đồng hoặc phí. Ở đây có thể thuê ngoài một phần hoặc toàn bộ. Các đơn vị thực hiện chỉ một số công đoạn của quy trình xây dựng được xếp vào ngành 41 (Xây dựng nhà các loại).

- Xây dựng tất cả các loại nhà ở như:

+ Nhà cho một hộ gia đình,

+ Nhà cho nhiều gia đình, bao gồm cả các toà nhà cao tầng.

- Xây dựng tất cả các loại nhà không để ở như:

+ Nhà dành cho sản xuất công nghiệp, ví dụ các nhà máy, công trường, phân xưởng lắp ráp…

+ Bệnh viện, trường học các khu văn phòng,

+ Khách sạn, cửa hàng, các dãy nhà hàng, cửa hàng ăn,

+ Nhà của sân bay,

+ Các khu thể thao trong nhà,

+ Gara bao gồm cả gara ngầm,

+ Kho hàng,

+ Các toà nhà dành cho tôn giáo.

- Lắp ráp và ghép các cấu kiện xây dựng đúc sẵn tại hiện trường xây dựng;

- Tu sửa và cải tạo các khu nhà ở đã tồn tại.

Loại trừ:

- Cải tạo các công trình xây dựng đúc sẵn hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng không phải bê tông, xem ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện) và ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

- Xây dựng các công trình công nghiệp, trừ nhà được phân vào nhóm 42900 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác);

- Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);

- Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG

Ngành này gồm:

Xây dựng chung cho các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng. Nó bao gồm các công trình mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng mang tính tạm thời;

Xây dựng các công trình lớn như đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các dự án thuỷ khác, hệ thống thuỷ lợi, các công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, các khu thể thao ngoài trời…cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể được tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ cho các nhà thầu khoán.



421 - 4210: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Nhóm này gồm:

- Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;

- Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống:

- Rải nhựa đường;

- Sơn đường và các loại sơn khác;

- Lắp đặt các đường chắn, các dấu hiệu giao thông và các thứ tương tự;

- Xây dựng cầu, bao gồm cầu cho đường cao tốc;

- Xây dựng đường ống;

- Xây dựng đường sắt và đường ngầm;

- Xây dựng đường băng máy bay.

Loại trừ:

- Lắp đặt ánh sáng đường phố và các dấu hiệu điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện)

- Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính (trừ bảo hiểm xã hội));

- Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính (trừ bảo hiểm xã hội)).



42101: Xây dựng công trình đường sắt

Nhóm này gồm:

- Xây dựng đường sắt;

- Sơn đường sắt;

- Lắp đặt các đường chắn, các dấu hiệu giao thông đường sắt và các loại tương tự.

42102: Xây dựng công trình đường bộ

Nhóm này gồm:

- Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;

- Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống như:

+ Rải nhựa đường,

+ Sơn đường và các loại sơn khác,

+ Lắp đặt các dấu hiệu giao thông và các loại tương tự,

- Xây dựng cầu, bao gồm cầu cho đường cao tốc,

- Xây dựng đường ống,

- Xây dựng đường sắt và đường ngầm,

- Xây dựng đường băng máy bay.

Loại trừ: Xây dựng đường sắt, sơn đường sắt và lắp đặt các đường chắn và biển báo giao thông đường sắt được phân vào nhóm 42101 (Xây dựng công trình đường sắt).

422 - 4220 - 42200: Xây dựng công trình công ích

Nhóm này gồm:

Việc xây dựng các mạng lưới vận chuyển, phân phối và các công trình xây dựng dân dụng như:

+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,

+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông ở thành phố; các công trình phụ thuộc của thành phố.

- Xây dựng đường ống và hệ thống nước như :

+ Hệ thống tưới tiêu (kênh),

+ Các bể chứa.

- Xây dựng các công trình cửa:

+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,

+ Nhà máy xử lý nước thải,

+ Các trạm bơm,

+ Nhà máy năng lượng,

- Khoan nguồn nước.



Loại trừ : Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

429 - 4290 - 42900: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Nhóm này gồm:

- Xây dựng công trình công nghiệp, trừ nhà cửa như:

+ Các nhà máy lọc dầu,

+ Các xưởng hoá chất,

- Xây dựng công trình cửa như:

+ Đường thuỷ, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống...

+ Đập và đê.

- Xây dựng đường hầm;

- Các công việc xây dựng khác không phải nhà như: Các công trình thể thao ngoài trời.

Nhóm này cũng gồm: Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ đắp đường, các cơ sở hạ tầng công).

Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG

Ngành này gồm:

Các hoạt động xây dựng các công trình đặc biệt đáp ứng mục tiêu sử dụng, khai thác riêng. So với các công trình khác đòi hỏi các thiết bị và trình độ tay nghề được chuyên môn hoá, như đóng cọc, san nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái, ...Việc lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận được sản xuất không phải từ một đơn vị cũng bao gồm ở đây. Hoạt động kinh doanh đặc biệt hầu hết được tiến hành dưới các hợp đồng phụ, nhưng đặc biệt trong việc sửa chữa công trình thì nó được tiến hành trực tiếp cho người chủ sở hữu tài sản, được tính ở đây là các hoạt động hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng;

Hoạt động lắp đặt công trình xây dựng bao gồm việc lắp đặt các loại trang thiết bị mà chức năng xây dựng phải làm. Những hoạt động này thường được thực hiện tại công trường xây dựng mặc dù các phần của công việc có thể tiến hành ở một phân xưởng đặc biệt. Bao gồm các hoạt động như thăm dò; lắp đạt các hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ, lắp đặt ăng ten, hệ thống báo động và các công việc khác thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước, thang máy, cầu thang tự động v.v...Nó còn bao gồm cả lắp đặt chất dẫn cách (chống thấm, nhiệt, ẩm), lắp đặt tấm kim loại, lắp máy lạnh trong thương nghiệp, lắp đặt các hệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường quốc lộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, v.v...Hoạt động sửa chữa các loại đã đề cập ở trên cũng được xếp vào đây;

Hoạt động hoàn thiện công trình bao gồm các hoạt động có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình như: lắp kính, trát vữa, quét vôi, trang trí, ốp gạch tường, lát sàn hoặc che phủ bằng những vật liệu khác như gỗ, thảm, giấy tường, v.v... .đánh bóng sàn bằng cát, hoàn thiện phàn mộc, công việc kiến trúc âm thanh, làm sạch ngoại thất, v.v...,kể cả việc tu sửa các loại trang thiết bị ở trên cũng nằm trong phần này;

Việc thuê thiết bị có kèm người điều khiển được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.



431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng

Nhóm này gồm: Các hoạt động chuẩn bị mặt bằng cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao gồm cả chuyển rời các công trình tồn tại trước đây.



4311 - 43110: Phá dỡ

Nhóm này gồm: Phá huỷ hoặc đập các toà nhà và các công trình khác.



4312 - 43120: Chuẩn bị mặt bằng

Nhóm này gồm: Việc chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Cụ thể:

- Làm sạch mặt bằng xây dựng;

- Vận chuyển đất: đào, lấp, san mặt bằng và ủi tại các mặt bằng xây dựng, tiêu nước, vận chuyển đá, nổ mìn...

- Chuẩn bị mặt bằng để khai thác như: Chuyển vật cồng kềnh và các hoạt động chuẩn bị, phát triển khác đối với mặt bằng và tài sản khoáng sản, ngoại trừ ở những vùng dầu và khí;

- Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý hoặc các mục đích tương tự;

- Hệ thống cấp thoát nước tại mặt bằng xây dựng;

- Hệ thống cấp thoát nước nông nghiệp và lâm nghiệp;

- Dò mìn và các loại tương tự (bao gồm cả việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng.

Loại trừ:

- Khoan giếng sản xuất dầu hoặc khí được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);

- Khử độc cho đất được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và dịch vụ quản lý chất thải khác);

- Khoan giếng nước được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích);

- Đào ống thông vào hầm mỏ được phân vào nhóm 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác);

- Thăm dò dầu và khí, điều tra địa chấn, địa vật lý, địa chất được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).



432: Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác

Nhóm này gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống điện, hệ thống đường ống (nước, khí đốt và hệ thống nước thải, hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ, thang máy...



4321 - 43210: Lắp đặt hệ thống điện

Nhóm này gồm:

Việc lắp đặt hệ thống điện ở tất cả các công trình nhà ở và dân dụng; Cụ thể:

+ Dây dẫn và thiết bị điện,

+ Đường dây thông tin liên lạc,

+ Mạng máy tính và dây cáp truyền hình, bao gồm cả cáp quang học,

+ Đĩa vệ tinh,

+ Hệ thống chiếu sáng,

+ Chuông báo cháy,

+ Hệ thống báo động chống trộm,

+ Tín hiệu điện và đèn trên đường phố,

+ Đèn trên đường băng sân bay.

Nhóm này cũng gồm: Hoạt động kết nối các thiết bị điện và đồ dùng gia đình.

Loại trừ: Xây dựng đường truyền năng lượng và viễn thông được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích).

4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí

Nhóm này gồm:

Lắp đặt hệ thống đường ống, lò sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa.

Cụ thể:


- Hệ thống lò sưởi (điện, ga, dầu);

- Lò sưởi, tháp làm lạnh;

- Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện;

- Thiết bị bơm và vệ sinh;

- Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà nhiệt độ;

- Thiết bị lắp đặt ga;

- Bơm hơi;

- Hệ thống đánh lửa;

- Hệ thống đánh cỏ;

- Lắp đặt hệ thống ống dẫn.



Loại trừ: Lắp đặt hệ thống lò điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).

43221: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước

Nhóm này gồm:

Lắp đặt hệ thống đường ống cấp, thoát nước trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;

Cụ thể:


+ Thiết bị bơm và vệ sinh ,

+ Bơm hơi,

+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn cấp, thoát nước.

43222: Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí

Nhóm này gồm:

Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;

Cụ thể:


- Hệ thống lò sưởi (điện, ga, dầu),

- Lò sưởi, tháp làm lạnh,

- Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện,

- Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà nhiệt độ,

- Thiết bị lắp đặt ga,

- Bơm hơi,

- Hệ thống đánh lửa,

- Hệ thống đánh cỏ,

- Lắp đặt hệ thống ống dẫn điều hoà không khí.

4329 - 43290: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

Nhóm này gồm:

- Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước,hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng;

- Lắp đặt hệ thống thiết bị nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như :

+ Thang máy, cầu thang tự động,

+ Các loại cửa tự động,

+ Hệ thống đèn chiếu sáng,

+ Hệ thống hút bụi,

+ Hệ thống âm thanh,

+ Hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí.



Каталог: hoatdonganh -> phongdkkd vbpl
hoatdonganh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập –Tự do – Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
hoatdonganh -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> THÔng tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
phongdkkd vbpl -> Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính số: 220/2013/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> Điều Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

tải về 2.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương