BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư Số: 337/QĐ-bkh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.14 Mb.
trang4/23
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích2.14 Mb.
#3679
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

1312 - 13120: Sản xuất vải dệt thoi

Nhóm này gồm:

- Sản xuất vải cotton khổ rộng bằng cách đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng hợp

- Sản xuất các tấm vải khổ rộng khác sử dụng sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc biệt;

- Sản xuất vải len tuyết, viền, vải bông, gạc;

- Sản xuất tấm vải từ sợi thuỷ tinh;

- Sản xuất các tấm vải từ sợi các bon và aramid;

- Sản xuất các tấm lông nhân tạo bằng cách dệt.



Loại trừ:

- Sản xuất vải phủ sàn bằng nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13230 (Sản xuất thảm, chăn đệm);

- Sản xuất nỉ và vải không dệt được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất các sản phẩm dệt khổ hẹp được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất sản phẩm dệt bằng cách đan, móc được phân vào nhóm 13210 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).

1313 - 13130: Hoàn thiện sản phẩm dệt

Nhóm này gồm:

- Tẩy hoặc nhuộm vải dệt, sợi, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;

- Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;

- Tẩy quần áo bò;

- Xếp nếp và các công việc tương tự trên sản phẩm dệt;

- Làm chống thấm nước, tạo lớp phủ, cao su hoá hoặc ngâm vải;

- In lụa trang phục và sản phẩm dệt.



Loại trừ: Sản xuất vải dệt được ngâm tẩm, phủ lớp cao su, cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su).

132: Sản xuất hàng dệt khác

Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm được tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt may sẵn, thảm và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối, và một số đồ trang sức…



1321 - 13210: Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác

Nhóm này gồm:

- Sản xuất và gia công các sản phẩm vải len như:

+ Vải nhung và vải bông,

+ Lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải đan trên máy Raschel và các máy tương tự,

+ Các loại vải bằng đan móc khác

- Sản xuất sản phẩm giả da lông thú từ việc may đan .

Loại trừ:

- Sản xuất lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải màn dạng ren được đan từ máy Raschel hoăc từ các máy móc tương tự được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu)

- Sản xuất quần áo, đồ trang sức trang điểm đan thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc).

1322 - 13220: Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)

Nhóm này gồm:

- Sản xuất sản phẩm may sẵn từ bất kỳ nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như:

+ Chăn, túi ngủ,

+ Khăn trải giường, bàn hoặc bếp,

+ Chăn, chăn lông vịt, đệm ghế, gối và túi ngủ.

- Sản xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:

+ Màn, rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế,

+ Vải nhựa, lều bạt, đồ cắm trại, buồm, bạt che ô tô, che máy móc và bàn ghế,

+ Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu...

+ Vải lau bụi, khăn lau bát, chén đĩa và các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù, Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất chăn điện;

- Sản xuất thảm thêu tay;

- Sản xuất vải phủ lốp ô tô.



Loại trừ: Sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ thuật được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu).

1323 - 13230: Sản xuất thảm, chăn đệm

Nhóm này gồm:

- Sản xuất tấm lát phủ sàn như: thảm tấm, chăn đệm, thảm lau chân;

- Sản xuất tấm phủ sàn dệt dạng nỉ có lỗ.



Loại trừ:

- Sản xuất thảm chùi chân từ nguyên liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện );

- Sản xuất tấm phủ sàn từ nguyên liệu nhựa, cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện );

- Sản xuất vải sơn lót sàn nhà, tấm phủ sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).



1324 - 13240: Sản xuất các loại dây bện và lưới

Nhóm này gồm:

- Sản xuất dây thừng, dây chão, dây bện và dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ tráng, bọc bằng cao su, plastic hay không;

- Sản xuất lưới đan từ dây chão, dây thừng, bện;

- Sản xuất các sản phẩm lưới hoặc dây chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi bằng kim loại, dây đeo, lót đệm…

Loại trừ:

- Sản xuất lưới tóc được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất dây kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).

1329 - 13290: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

Hoạt động liên quan đến dệt hoặc sản phẩm dệt chưa được phân vào đâu trong ngành 12, 13.

Cụ thể:


- Sản xuất các sản phẩm tấm dệt khổ hẹp, bao gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi dọc được ghép với nhau thông qua chất kết dính,

- Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn…

- Sản xuất đồ tỉa trang trí: vải viền, quả tua,

- Sản xuất nỉ,

- Sản xuất màn tuyn và các màn bằng vải khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten rời để trang trí,

- Sản xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc tráng nhựa,

- Sản xuất sợi kim loại hoá hoặc dây thừng và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được tráng, phủ hoặc bọc bằng cao su hoặc nhựa,

- Sản xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân tạo có độ bền cao,

- Sản xuất các loại vải được tráng hoặc xử lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải buồm, lều bạt, vải dùng cho hoạ sĩ, vải thô và các loại vải hồ cứng...

- Sản xuất các sản phẩm dệt khác: bấc đèn, mạng đèn măng sông,

- Sản xuất bấc đèn măng sông, ống phun nước, băng chuyền, băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim loại hoặc vật chất khác hay không), quần áo biến dạng,

- Sản xuất vải lót máy móc,

- Sản xuất vải quần áo dễ co giãn,

- Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và vải vẽ kỹ thuật,

- Sản xuất dây giày,

- Sản xuất bông đánh phấn và găng tay.



Loại trừ:

- Sản xuất tấm phủ sàn được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));

- Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất băng chuyền, băng tải bằng sợi dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);

- Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);

- Sản xuất quần áo từ sợi kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).



14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC

Ngành này gồm: Hoạt động may (may gia công hoặc may sẵn) bằng tất cả các nguyên liệu (ví dụ da, dệt, vải đan hoặc móc), tất cả các loại quần, áo (quần áo mặc ngoài hoặc quần áo lót của nam, nữ, trẻ em; quần áo đi làm, quần áo ở nhà hoặc quần áo của người thành thị...) và các đồ phụ kiện. Sản xuất trang phục ở ngành này không có sự phân biệt giữa quần áo cho người lớn và quần áo cho trẻ em hay quần áo truyền thống hoặc hiện đại.



141 - 1410 - 14100: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)

Nhóm này gồm:

- Sản xuất trang phục, nguyên liệu sử dụng có thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su hoá;

- Sản xuất trang phục bằng da hoặc da tổng hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng trong các ngành công nghiệp như tạp dề da;

- Sản xuất quần áo bảo hộ lao động;

- Sản xuất quần áo khoác ngoài từ vải len, vải đan móc hoặc không phải đan móc...cho phụ nữ, nam giới, trẻ em như: áo khoác ngoài, áo jac ket, bộ trang phục, quần, váy…

- Sản xuất quần áo lót hoặc quần áo đi ngủ làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em như: áo sơ mi, áo chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót, coóc xê...

- Sản xuất quần áo cho trẻ em, quần áo bơi, quần áo trượt tuyết;

- Sản xuất mũ mềm hoặc cứng;

- Sản xuất các đồ phụ kiện trang phục khác: tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn choàng;

- Sản xuất đồ lễ hội;

- Sản xuất mũ lưỡi trai bằng da lông thú;

- Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không có đế;

- Sản xuất chi tiết của các sản phẩm trên.



Loại trừ:

- Sản xuất trang phục bằng da lông thú (trừ mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);

- Sản xuất giày dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);

- Sản xuất trang phục bằng cao su hoặc nhựa không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác từ plastic);

- Sản xuất găng tay da thể thao và mũ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);

- Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ dùng cho thể thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất quần áo bảo vệ và quần áo chống lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu );

- Sửa chữa trang phục được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).



142 - 1420 - 14200: Sản xuất sản phẩm từ da lông thú

Nhóm này gồm:

Sản xuất sản phẩm làm từ da lông thú như:

+ Trang phục lông thú và phụ trang,

+ Các phụ kiện làm từ lông da như tấm, miếng lót, mảnh dải…

+ Các sản phẩm phụ khác từ da lông thú như thảm, đệm, mảnh đánh bóng công nghiệp.



Loại trừ:

- Sản xuất da lông thú được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);

- Sản xuất da thô và da sống được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

- Sản xuất lông thú giả (quần áo có lông dài thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi) và nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi);

- Sản xuất mũ lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất trang phục có trang trí lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Thuộc, nhuộm da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);

- Sản xuất bốt, giày có phần lông thú được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép).



143 - 1430 - 1430: Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc

Nhóm này gồm:

- Sản xuất trang phục đan móc và các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: áo chui đầu, áo len, áo gile, và các đồ tương tự;

- Sản xuất hàng dệt kim như áo nịt, tất, soóc.



Loại trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân vào nhóm 13210 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).

15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN

Ngành này gồm:Thuộc và nhuộm da và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ sản phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị.



151: Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú

Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các sản phẩm da lông thú.



1511 - 15110: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú

Nhóm này gồm:

- Thuộc, nhuộm da;

- Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su);

- Sản xuất da tổng hợp;

- Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.



Loại trừ:

- Sản xuất da sống và da như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi);

- Sản xuất da sống và da là phần việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

- Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất da giả không phải từ da tự nhiên được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).

1512 - 15120: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm

Nhóm này gồm:

- Sản xuất va li, túi xách và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên liệu này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da;

- Sản xuất yên đệm;

- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ vải, da, nhựa);

- Sản xuất các đồ khác từ da hoặc da tổng hợp: dây an toàn, túi...

- Sản xuất dây giày bằng da;

- Sản xuất roi da, roi nài ngựa.



Loại trừ:

- Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất găng tay và mũ da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất giày dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);

- Sản xuất yên xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật);

- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);

- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);

- Sản xuất dây đeo an toàn cho thợ điện và các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).



152 - 1520 - 15200: Sản xuất giày dép

Nhóm này gồm:

- Sản xuất giày dép cho mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn;

- Sản xuất bộ phận bằng da của giày dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế;

- Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật tương tự.

Loại trừ:

- Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic)

- Sản xuất ủng, giày cao su và đế, các bộ phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);

- Sản xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).

16: CHẾ BIẾN GỖ VÀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ GỖ, TRE, NỨA (TRỪ GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ); SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ RƠM, RẠ VÀ VẬT LIỆU TẾT BỆN

Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ dán), thùng đựng hàng bằng gỗ, gỗ làm sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm sẵn. Quá trình sản xuất bao gồm xẻ, bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt thành từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ tiếp hoặc được định khuôn bằng tiện hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc hoặc gỗ đã định hình khác có thể được bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng bằng gỗ.



Loại trừ: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế) hoặc lắp đặt các thiết bị gỗ và đồ tương tự được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).

161 - 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 16101: Cưa, xẻ và bào gỗ

Nhóm này gồm:

- Cưa, xẻ, bào và gia công cắt ngọt gỗ.

- Xẻ mỏng, bóc vỏ, đẽo bào gỗ.

- Sản xuất tà vẹt bằng gỗ.

- Sản xuất sàn gỗ chưa lắp ráp.

- Sản xuất sợi gỗ, bột gỗ, vỏ bào, hạt gỗ.

16102: Bảo quản gỗ

Nhóm này gồm:

- Làm khô gỗ.

- Tẩm hoặc xử lý hoá chất gỗ với chất bảo quản hoặc nguyên liệu khác.



Loại trừ:

- Xẻ gỗ và sản xuất gỗ thô được phân vào nhóm 02210 (Khai thác gỗ).

- Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng trong gỗ dán, gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác).

- Sản xuất ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc được phân vào nhóm 16220 (Sản xuất đồ gỗ xây dựng).



162: Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất các sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm dạng cơ bản cũng như các sản phẩm lắp ráp.



1621 - 16210: Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác

Nhóm này gồm:

- Sản xuất gỗ dán, bìa giấy đủ mỏng để sử dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho các mục đích khác như:

+ Tấm gỗ được làm nhẵn, nhuộm, phủ, thấm tẩm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau),

+ Làm dưới dạng rời,

- Sản xuất gỗ lạng, ván mỏng và các loại ván, tấm mỏng bằng gỗ tương tự,

- Sản xuất gỗ mảnh hoặc gỗ thớ,

- Sản xuất gỗ ván ghép và vật liệu dùng để cách nhiệt bằng thuỷ tinh,

- Sản xuất gỗ dán mỏng, gỗ trang trí ván mỏng.

1622 - 16220: Sản xuất đồ gỗ xây dựng

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đồ gỗ chủ yếu dùng trong công nghiệp xây dựng, cụ thể:

+ Rui, mè, xà, dầm, các thanh giằng,

+ Các khung đỡ mái nhà được làm sẵn bằng gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán mỏng,

+ Cửa ra vào, cửa sổ, cửa chớp, khung cửa, bất kể chúng có các phụ kiện bằng kim loại hay không, như bản lề, khoá…

+ Cầu thang, hàng rào chắn,

+ Ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc,

+ Lót ván sàn, mảnh gỗ ván sàn được lắp ráp thành tấm.

- Sản xuất các khung nhà lắp sẵn hoặc các bộ phận của nhà, chủ yếu bằng gỗ;

- Sản xuất nhà gỗ di động;

- Sản xuất các bộ phận bằng gỗ (trừ các đồ không có chân).



Loại trừ:

- Sản xuất gỗ lắp sàn chưa lắp ráp được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);

- Sản xuất tủ nhà bếp, tủ sách, tủ quần áo,…được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);

- Sản xuất bức vách ngăn không có chân được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).



1623 - 16230: Sản xuất bao bì bằng gỗ

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự;

- Sản xuất tấm nâng hàng, thùng nâng hàng và tấm nâng hàng khác bằng gỗ; - Sản xuất thùng tròn, bình, chum và các sản phẩm thùng bằng gỗ khác;

- Sản xuất thùng có dây cáp cuốn bằng gỗ.

Loại trừ:

- Sản xuất dụng cụ đựng hành lý bằng gỗ được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);

- Sản xuất thùng bằng vật liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).

1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện

16291: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ

Nhóm này gồm:

- Sản xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, cụ thể:

+ Cán, tay cầm của dụng cụ, cán chổi, cán bàn chải,

+ Khuôn và nòng giày hoặc ủng, mắc áo,

+ Đồ dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng gỗ,

+ Tượng và đồ trang trí bằng gỗ, đồ khảm, trạm hoa văn bằng gỗ,

+ Hộp, tráp nhỏ đựng đồ trang sức quý và các vật phẩm tương tự bằng gỗ,

+ Các dụng cụ như ống chỉ, suốt chỉ, ống suốt, cuộn cuốn chỉ, máy xâu ren và các vật phẩm tương tự của guồng quay tơ bằng gỗ,

+ Các vật phẩm khác bằng gỗ.

- Sản xuất củi đun từ gỗ ép hoặc nguyên liệu thay thế như bã cà phê hay đậu nành.

- Sản xuất khung gương, khung tranh ảnh bằng gỗ;

- Sản xuất khung tranh sơn dầu cho nghệ sỹ;

- Sản xuất bộ phận giày bằng gỗ (như gót giày và cốt giày);

- Sản xuất cán ô, ba toong và đồ tương tự;

- Sản xuất bộ phận dùng trong sản xuất tẩu thuốc lá.



16292: Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện

Nhóm này gồm:

- Chế biến bấc tự nhiên và các sản phẩm từ bấc ép;

- Sản xuất các sản phẩm từ bấc tự nhiên hoặc bấc ép, bao gồm tấm phủ sàn;

- Sản xuất dây bện, sản phẩm tết bện như thảm chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm chắn;

- Sản xuất đồ giỏ bằng liễu gai và các đồ bằng bấc.



Loại trừ:

- Sản xuất chiếu, thảm từ nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));

- Sản xuất hòm đựng hành lý được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);

- Sản xuất giày dép bằng gỗ được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);

- Sản xuất diêm được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất hộp đựng đồng hồ được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);

- Sản xuất ống chỉ, ống suốt của máy dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);

- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);

- Sản xuất đồ chơi bằng gỗ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);

- Sản xuất bàn chải và chổi được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất tráp nhỏ được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).

17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY

Ngành này gồm:

Sản xuất bột giấy, giấy hoặc các sản phẩm từ giấy. Hoạt động sản xuất các sản phẩm này được tạo thành một dãy các hoạt động sản xuất liên kết với nhau theo chiều dọc. Một đơn vị độc lập thường tiến hành nhiều hơn một hoạt động. Thông thường có 3 loại hoạt động: Sản xuất bột giấy liên quan đến tách sợi xenlulo từ hợp chất gỗ hoặc giấy đã sử dụng. Sản xuất giấy bao gồm ép các sợi thành tấm, bản. Các sản phẩm được làm từ giấy và các nguyên liệu khác bằng các kỹ thuật tạo hình hoặc cắt khác nhau, bao gồm cả hoạt động sơn phủ và cán mỏng. Các sản phẩm giấy có thể được in (báo tường, giấy gói quà)…

Sản xuất bột giấy, giấy và giấy bìa được phân vào nhóm 1701 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa).



170: Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

1701 - 17010: Sản xuất bột giấy, giấy và bìa

Nhóm này gồm:

- Sản xuất bột giấy được tẩy trắng, tẩy trắng một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng cơ học, hoá học (hoà tan hoặc không hoà tan) hoặc xử lý hoá chất một phần;

- Sản xuất bột giấy từ xơ bông;

- Loại bỏ mực và sản xuất bột giấy từ giấy bỏ;

- Sản xuất giấy và giấy bìa với quy trình công nghệ cao.

- Chế biến giấy và giấy bìa như:

+ Sơn phủ, tẩm thấm giấy và giấy bìa,

+ Sản xuất giấy nhăn,

+ Sản xuất giấy cán mỏng thành tấm từ giấy và bìa giấy,

- Sản xuất giấy thủ công;

- Sản xuất giấy báo và giấy để in ấn khác hoặc giấy viết;

- Sản xuất giấy sợi để chèn lót và giấy sợi xenlulo cuộn;

- Sản xuất giấy than hoặc giấy nền cuộn hoặc bản rộng.



Loại trừ:

- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa được phân vào nhóm 1702 (Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa);

- Sản xuất các sản phẩm chế biến kỹ hơn từ giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất giấy được tráng, phủ hoặc tẩm thấm, trong đó tẩm thấm và tráng phủ là thành phần chính, được phân vào nhóm sản xuất các sản phẩm tẩm thấm, tráng phủ;

- Sản xuất giấy ráp được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất áo cứu đắm được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).



Каталог: hoatdonganh -> phongdkkd vbpl
hoatdonganh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập –Tự do – Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
hoatdonganh -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> THÔng tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
phongdkkd vbpl -> Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính số: 220/2013/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> Điều Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

tải về 2.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương