BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư Số: 337/QĐ-bkh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.14 Mb.
trang3/23
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích2.14 Mb.
#3679
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

10: SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

Ngành này gồm: Các hoạt động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp. Các hoạt động thường xuyên có sản phẩm liên đới tạo ra hoặc có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ súc vật, sản xuất bánh dầu từ cây có dầu).

Ngành này cũng gồm: Các hoạt động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền thống.

Một vài hoạt động được xem như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).

Sản phẩm thức ăn gia súc từ sản phẩm thải ra của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào nhóm 10800 (Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản). Chế biến thức ăn và đồ uống bỏ đi thành nguyên vật liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu) và xử lý thức ăn và đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại).

101 - 1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt 10101: Chế biến và đóng hộp thịt

Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến thịt nhưng hoạt động chính là đóng hộp.



10109: Chế biến và bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt khác

Nhóm này gồm:

- Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc đà…

- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng tấm;

- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng cắt nhỏ;

- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng;

- Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối;

- Sản xuất sản phẩm thịt gồm: xúc xích, xúc xích Italia, bánh putdinh, xúc xích nhiều gia vị, xúc xích hun khói, patê, thịt giăm bông.

Nhóm này cũng gồm:

- Hoạt động giết mổ và chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;

- Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả buôn bán da lông thú;

- Nấu và lọc mỡ lợn và mỡ động vật khác;

- Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật;

- Sản xuất len nhăn;

- Sản xuất lông chim lông vũ.

Loại trừ:

- Chế biến thức ăn lạnh làm sẵn từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn);

- Chế biến xúp có chứa thịt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Bán buôn thịt được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);

- Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).

102 - 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

Nhóm này gồm:

- Chế biến và bảo quản cá, tôm, cua và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, ướp muối, hun khói, nhúng muối, ngâm, đóng gói...

- Sản xuất cá sản phẩm cá, tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, thay thế trứng cá muối...

- Sản xuất các thức ăn cho người hoặc nuôi súc vật từ cá;

- Sản xuất các thức ăn và mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người.

Nhóm này cũng gồm:

- Hoạt động của các tàu tham gia việc chế biến, bảo quản cá;

- Chế biến rong biển.

Loại trừ:

- Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

- Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu của biển được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật);

- Sản xuất các món cá đông lạnh chế biến sẵn được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn);

- Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).

10201: Chế biến và đóng hộp thuỷ sản

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản đóng hộp;

- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp đóng hộp.



10202: Chế biến và bảo quản thuỷ sản đông lạnh

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản đông lạnh;

- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp đông lạnh.



10203: Chế biến và bảo quản thuỷ sản khô

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản khô;

- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.



10204: Chế biến và bảo quản nước mắm

Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác.



10209: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thủy sản khác

Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và bảo quản các sản phẩm thuỷ sản khác chưa được phân vào đâu.



103 - 1030: Chế biến và bảo quản rau quả 10301: Chế biến và đóng hộp rau quả

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả đóng hộp;

- Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đóng hộp.



10309: Chế biến và bảo quản rau quả khác

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh;

- Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,...

- Chế biến thức ăn từ rau quả;

- Chế biến mứt rau quả;

- Chế biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt dạng nước;

- Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây;

- Rang các loại hạt;

- Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt. Nhóm này cũng gồm:

- Bóc vỏ khoai tây;

- Chế biến các thực phẩm cô đặc từ rau quả tươi;

- Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông.

Loại trừ:

- Chế biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô);

- Bảo quản quả và hạt trong đường được phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo)

- Sản xuất các phần ăn sẵn từ rau được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn)

- Sản xuất các thực phẩm cô đặc nhân tạo được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).

104 - 1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật

10401: Sản xuất và đóng hộp dầu, mỡ động, thực vật

Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ động, thực vật chủ yếu bằng phương pháp đóng hộp.



10409: Chế biến và bảo quản dầu mỡ khác

Nhóm này gồm:

Sản xuất dầu, mỡ thô và tinh luyện từ thực vật hoặc động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn được khác, như:

+ Sản xuất dầu thực vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu hạt lanh...

+ Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các hạt có dầu chưa lấy dầu;

+ Sản xuất dầu thực vật tinh luyện: dầu ôliu, dầu đậu nành...

+ Chế biến dầu thực vật: luộc, khử nước, hiđrô hoá...

+ Sản xuất bơ;

+ Sản xuất chất phết bánh;

+ Sản xuất mỡ nấu ăn tổng hợp. Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất mỡ và dầu động vật không ăn được;

- Chiết xuất dầu cá và cá heo;

- Sản xuất bánh dầu, xơ bông và các sản phẩm phụ khác từ sản xuất dầu.

Loại trừ:

- Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

- Xay bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);

- Sản xuất dầu thiết yếu được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

- Xử lý dầu và mỡ bằng phương pháp hoá học được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).

105 - 1050 - 10500: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

Nhóm này gồm:

- Chế biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và hoặc đã xử lý đun nóng;

- Chế biến các đồ uống giải khát từ sữa;

- Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hoá;

- Sản xuất sữa làm khô hoặc sữa đặc có đường hoặc không đường;

- Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn;

- Sản xuất bơ;

- Sản xuất sữa chua;

- Sản xuất pho mát hoặc sữa đông;

- Sản xuất sữa chua lỏng;

- Sản xuất casein hoặc lac to;

- Sản xuất kem và các sản phẩm đá ăn được khác như kem trái cây.

Loại trừ:

- Sản xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được phân vào nhóm 01410 (Chăn nuôi trâu, bò);

- Sản xuất sữa thô (cừu, ngựa, dê, lừa...) được phân vào nhóm 01440 (Chăn nuôi dê, cừu)

- Sản xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Hoạt động cửa hiệu sản xuất kem được phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).

106: Xay xát và sản xuất bột

Nhóm này gồm:

- Xay xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ các sản phẩm này.

Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bột ngô và rau quả ẩm, sản xuất các sản phẩm cám.



1061: Xay xát và sản xuất bột thô

10611: Xay xát

Nhóm này gồm: Hoạt động xay xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua.



10612: Sản xuất bột thô

Nhóm này gồm:

- Sản xuất bột thô: sản xuất bột mỳ, yến mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến mạch, ngô và các hạt ngũ cốc khác;

- Sản xuất bột gạo;

- Xay rau: sản xuất bột hoặc thức ăn từ các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được khác;

- Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc;

- Sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột đã trộn sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt.

Loại trừ:

- Sản xuất bột và thức ăn từ khoai tây được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

- Sản xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).

1062 - 10620: Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột

Nhóm này gồm:

- Sản xuất tinh bột từ gạo, khoai tây, ngô...

- Sản xuất bột ngô ẩm;

- Sản xuất đường glucô, mật ong nhân tạo, inulin…

- Sản xuất glutein;

- Sản xuất bột sắn và các sản phẩm phụ của sắn;

- Sản xuất dầu ngô.



Loại trừ:

- Sản xuất đường lắc to (đường sữa) được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);

- Sản xuất đường mía hoặc đường củ cải được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).

107: Sản xuất thực phẩm khác

Nhóm này gồm: Sản xuất các loại bánh, sản xuất đường và kẹo, sản xuất mỳ và các sản phẩm tương tự, các phần ăn sẵn, cà phê, chè và rau gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ hỏng.



1071 - 10710: Sản xuất các loại bánh từ bột

Nhóm này gồm:

Sản xuất các loại bánh từ bột như:

- Sản xuất bánh ngọt khô hoặc làm lạnh, bánh tơi;

- Sản xuất bánh mỳ và bánh cuộn;

- Sản xuất bánh nướng tươi, bánh ngọt, bánh pate, bánh nhân hoa quả...

- Sản xuất bánh bit cot, bánh quy và các loại bánh ngọt khô khác;

- Sản xuất bánh ngọt và bánh bit cot có bảo quản;

- Sản xuất sản phẩm ăn nhẹ (bánh quy, bánh ròn, bánh quy cây..) mặn hoặc ngọt;

- Sản xuất bánh bắp;

- Sản xuất bánh ngọt làm lạnh: bánh mềm, bánh cuộn, bánh quế...

Loại trừ:

- Sản xuất các sản phẩm từ bột (mì ống) được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ sợi và các sản phẩm tương tự);

- Sản xuất khoai tây chiên được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

- Nướng bánh dùng ngay được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống).



1072 - 10720: Sản xuất đường

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đường tinh luyện (sucro) và đường từ các cây có đường khác như cải, cây thích và cây cọ, thốt nốt;

- Sản xuất đường dạng lỏng;

- Sản xuất mật đường;

- Sản xuất đường và mật cây thích.



Loại trừ : Sản xuất gluco, mật gluco, manto được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).

1073 - 10730: Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo

Nhóm này gồm:

- Sản xuất ca cao, dầu ca cao, bơ ca cao, mỡ ca cao;

- Sản xuất sô cô la và kẹo sô cô la;

- Sản xuất kẹo: kẹo cứng, sô cô la trắng, kẹo cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm;

- Sản xuất kẹo cao su;

- Ngâm tẩm đường cho quả, hạt cây và các bộ phận của cây;

- Sản xuất kẹo có mùi thơm, kẹo dạng viên.



Loại trừ: Sản xuất đường sacaro được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).

1074 - 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự

Nhóm này gồm:

- Sản xuất mì như mỳ ống, mỳ sợi kể cả đã được nấu, nhồi hoặc chưa;

- Sản xuất mỳ nấu thịt;

- Sản xuất mỳ đông lạnh hoặc mỳ đóng gói.

Loại trừ: Sản xuất súp mỳ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa phân vào đâu)

1075 - 10750: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn

Nhóm này gồm: Sản xuất các thức ăn và món ăn chế biến sẵn (nấu, làm sẵn) dạng đông lạnh hoặc đóng gói. Các món ăn này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, không kể chuẩn bị món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất món ăn sẵn từ thịt gia cầm, thịt đông lạnh, hoặc thịt tươi;

- Sản xuất thịt hầm đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không;

- Sản xuất các thức ăn sẵn khác (phục vụ bữa trưa, bữa tối);

- Sản xuất các món ăn từ cá đông lạnh dạng viên và khoanh nhỏ;

- Sản xuất món ăn từ rau;

- Sản xuất bánh pizza dạng đông lạnh.

Loại trừ:

- Bán buôn thức ăn và món ăn đã chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);

- Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng được phân vào nhóm 47110 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa háng kinh doanh tổng hợp), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh);

- Các nhà thầu phục vụ bữa ăn trên máy bay được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).



1079 - 10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Rang và lọc cà phê;

- Sản xuất các sản phẩm cà phê như: cà phê hoà tan, cà phê lọc, chiết xuất cà phê và cà phê cô đặc;

- Sản xuất các chất thay thế cà phê;

- Trộn chè và chất phụ gia;

- Sản xuất chiết suất và chế phẩm từ chè hoặc đồ pha kèm;

- Sản xuất súp và nước xuýt;

- Sản xuất thực phẩm đặc biệt như: đồ ăn dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn cho trẻ nhỏ, thực phẩm có chứa thành phần hoóc môn;

- Sản xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạc và mù tạc;

- Sản xuất giấm;

- Sản xuất mật ong nhân tạo và kẹo;

- Sản xuất thực phẩm chế biến sẵn dễ hỏng như: bánh sandwich, bánh pizza. Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất các loại trà dược thảo (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã);

- Sản xuất men bia;

- Sản xuất nước cốt và nước ép từ thịt, cá, tôm, cua, động vật thân mềm;

- Sản xuất sữa tách bơ và bơ;

- Sản xuất các sản phẩm trứng, albumin trứng;

- Sản xuất muối thanh từ muối mua, bao gồm muối trộn i ốt;

- Sản xuất các sản phẩm cô đặc nhân tạo.



Loại trừ:

- Trồng cây gia vị được phân vào nhóm 0128 (Trồng cây gia vị, cây dược liệu);

- Sản xuất inulin được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);

- Sản xuất pizza đông lạnh được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn).

- Sản xuất rượu mạnh, bia, rượu vang và đồ uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ uống);

- Sản xuất sản phẩm thực vật cho mục đích làm thuốc được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).



108 - 1080 - 10800: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v…

- Sản xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;

- Chuẩn bị thức ăn nguyên chất cho gia súc nông trại.

Nhóm này cũng gồm: Xử lý phế phẩm của giết mổ gia súc để chế biến thức ăn gia súc.



Loại trừ:

- Sản phẩm thịt cá cho thức ăn gia súc được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản);

- Sản xuất bánh có dầu được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật);

- Các hoạt động dẫn đến các sản phẩm phụ có thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần xử lý đặc biệt, ví dụ hạt có dầu được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật), bã của hạt xay nghiền được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô).



11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG

Ngành này gồm: Sản xuất đồ uống như đồ uống không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ uống có cồn chủ yếu thông qua lên men, bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua chưng cất.



Loại trừ:

- Sản xuất nước rau, quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

- Sản xuất đồ uống có sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);

- Sản xuất cà phê, chè được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu)



110: Sản xuất đồ uống

1101 - 11010: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đồ uống có cồn được chưng cất hoặc pha chế các loại rượu mạnh : rượu whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ uống hỗn hợp...

- Pha chế các loại rượu mạnh đã chưng cất;

- Sản xuất rượu mạnh trung tính.

Loại trừ:

- Sản xuất rượu êtilíc làm biến tính được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất đồ uống có cồn chưa qua chưng cất được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang) và nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);

- Đóng chai, dán nhãn rượu được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.



1102 - 11020: Sản xuất rượu vang

Nhóm này gồm:

- Sản xuất rượu vang;

- Sản xuất rượu sủi tăm;

- Sản xuất rượu từ chiết xuất của nho;

- Sản xuất đồ uống có cồn lên men nhưng không qua chưng cất rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;

- Sản xuất rượu vec mut và đồ uống tương tự.

Nhóm này cũng gồm:

- Pha chế các loại rượu vang;

- Sản xuất rượu không cồn và có độ cồn thấp.



Loại trừ:

- Sản xuất giấm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào) nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.

1103 - 11030: Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia

Nhóm này gồm:

- Sản xuất rượu từ mạch nha như bia, bia đen.

- Sản xuất mạch nha ủ men bia.

- Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp.

1104: Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng

11041: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai

Nhóm này gồm: Sản xuất nước khoáng thiên nhiên và nước đóng chai khác.



11042: Sản xuất đồ uống không cồn

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đồ uống không cồn trừ bia và rượu không cồn;

- Sản xuất nước ngọt;

- Sản xuất bột hoặc nước ngọt không cồn: nước chanh, nước cam, côla, nước hoa quả, nước bổ dưỡng...

Loại trừ:

- Sản xuất nước chiết từ rau quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

- Sản xuất đồ uống từ sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);

- Sản xuất cà phê, chè và các sản phẩm pha kèm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất rượu không cồn được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang);

- Sản xuất bia không cồn được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);

- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.

12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Ngành này gồm: Chế biến sản phẩm lá thuốc lá thành dạng phù hợp cho tiêu dùng.



120 - 1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá 12001: Sản xuất thuốc lá

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc lá như: thuốc lá điếu;

- Sản xuất thuốc lá đã được đồng hoá hoặc đã được chế biến .



Loại trừ: Trồng hoặc sơ chế thuốc lá được phân vào nhóm 01150 (Trồng cây thuốc lá, thuốc lào).

12009: Sản xuất thuốc hút khác

Nhóm này gồm:

- Tước cọng và sấy khô thuốc lá;

- Sản xuất xì gà, thuốc lá hút tẩu, thuốc lá nhai, thuốc lá rê.



13: DỆT

Ngành này gồm: Sản xuất sợi, dệt vải, hoàn thiện sản phẩm dệt, sản xuất các sản phẩm từ vải dệt, trừ quần áo (ví dụ đồ bằng vải dùng trong gia đình, khăn trải, thảm trải sàn, dây thừng...). Trồng sợi thiên nhiên được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan), sản xuất sợi tổng hợp là quá trình hoá học được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo). Sản xuất sản phẩm may mặc được phân vào ngành 14 (Sản xuất trang phục).



131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt

Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dệt, bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi và dệt vải. Nó có thể được làm từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ động thực vật khác, từ giấy hay từ thuỷ tinh…

Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương tự.

1311 - 13110: Sản xuất sợi

Nhóm này gồm:

- Chuẩn bị sợi dệt: quay và dệt sợi; tẩy nhờn và cácbon hoá len, nhuộm len lông cừu; trải len lông các loài động vật, thực vật và sợi nhân tạo;

- Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm;

- Sản xuất sợi, kết, cuộn, ngâm sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo;

- Sản xuất vải cotton rộng bản, vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi nhân tạo hoặc tổng hợp;

- Sản xuất sợi giấy.

Loại trừ:

- Công việc chuẩn bị được thực hiện gắn với nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);

- Ươm các cây lấy sợi (đay, gai, lanh..) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi);

- Tỉa hột bông được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);

- Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);

- Sản xuất sợi thuỷ tinh được phân vào nhóm 23100 (Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh).



Каталог: hoatdonganh -> phongdkkd vbpl
hoatdonganh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập –Tự do – Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
hoatdonganh -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình
hoatdonganh -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> THÔng tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
phongdkkd vbpl -> Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005
phongdkkd vbpl -> BỘ TÀi chính số: 220/2013/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phongdkkd vbpl -> Điều Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

tải về 2.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương