BỘ giáo dục và ĐÀo tạo trưỜng đẠi học nha trang


Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2TC



tải về 1.14 Mb.
trang4/6
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích1.14 Mb.
#22355
1   2   3   4   5   6

Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong các tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.

  1. Tâm lý học đại cương (General Psychology) 2TC

Học phần cung cấp một số vấn đề về bản chất, chức năng của các hiện tượng tâm lí người và mối quan hệ giữa tư duy, tưởng tượng, ghi nhớ, ngôn ngữ với quá trình nhận thức, việc vận dụng những kiến thức liên quan đến nhân cách, hành vi cũng như vai trò của ý thức trong hoạt động tâm lý; nhằm giúp người học có ý thức và phương pháp rèn luyện để sở hữu một tâm lí tốt.

  1. Logic học đại cương (General Logics) 2TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các quy luật và hình thức của tư duy hướng vào việc nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan, làm sáng tỏ những điều kiện nhằm đạt tới tri thức chân thực, phân tích kết cấu của quá trình tư tưởng, vạch ra các thao tác lôgic và phương pháp lập luận chuẩn xác.

  1. Nhập môn hành chính nhà nước (Fundamentals of State Administration) 2TC

Giúp cho sinh viên có được những kiến thức cơ bản nhất về cơ cấu tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước ta. Bản chất, chức năng của nhà nước và nhà nước ta, chức năng hoạt động, cơ cấu tổ chức và vận hành bộ máy nhà nước,hình thức ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản hành chính nhà nước, những đặc thù về chủ thể và khách thể trong hoạt động quản lí hành chính nhà nước cũng như các vấn đề cần quan tâm và giải quyết trong quá trình cải cách hành chính nhà nước

  1. Quản trị học (Principles of Management) 2TC

Học phần cung cấp: sự cần thiết quản trị học trong tổ chức và doanh nghiệp; môi trường quản trị; hoạch định; tổ chức; lãnh đạo; kiểm tra; quản trị học quốc tế; quản trị tri thức; quản trị học hiện đại.

  1. Đại số tuyến tính (Linear Algebra) 2TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng về: ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vector, giá trị riêng, vector riêng, dạng toàn phương, dạng song tuyến tính; nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành.

  1. Giải tích (Mathematical Analysis) 3TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng về: phép tính vi, tích phân, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt, ứng dụng phép tính tích phân và vi phân vào hình học, phương trình vi phân, phép biến đổi Laplace, chuỗi số và chuỗi hàm; nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, khả năng phân tích định lượng, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành.

  1. Vật lý đại cương B (General Physics) 3TC (2LT + 1TH)

Học phần trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản và nâng cao phù hợp với ngành học về: Cơ học, Nhiệt học, Điện từ học, Thuyết tương đối Einstein, Quang lượng tử, Cơ học lượng tử để làm cơ sở nền tảng cho các học phần cơ sở và chuyên ngành kỹ thuật; hiểu biết và ứng dụng của vật lý trong khoa học, công nghệ và đời sống.

  1. Hóa học đại cương (General Chemistry) 3TC (2LT + 1TH)

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: cấu trúc vật chất, cơ sở lý thuyết của các phản ứng và các quá trình hoá học; nhằm giúp người học hiểu và vận dụng được các kiến thức hóa học trong lĩnh vực chuyên môn.

  1. Hóa keo (Colloidal Chemistry) 3TC (2LT + 1TH)

Học phần cung cấp cho người học kiến thức về: hiện tượng bề mặt, các hệ phân tán trong môi trường khí - lỏng - rắn, các tính chất của hệ phân tán, điều chế và keo tụ hệ keo, các quá trình hoá keo cơ bản; nhằm giúp người học ứng dụng trong các quá trình xử lý môi trường có liên quan.

  1. Hóa phân tích (Analytical Chemistry) 3TC (2LT + 1TH)

Học phần cung cấp cho người học kiến thức về: các định luật được ứng dụng trong hóa phân tích, các phương pháp phân tích thể tích, phân tích khối lượng, các kiến thức cơ bản về các phương pháp phân tích quang phổ, phân tích điện hóa, sắc ký và xử lý số liệu thực nghiệm trong hóa phân tích; nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng về phân tích định tính và định lượng.

  1. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability theory and mathematical statistics) 3TC

Học phần cung cấp cho người học: các khái niệm cơ bản về xác suất; các hiện tượng ngẫu nhiên và ứng dụng vào thực tế, phương pháp thu thập thông tin, chọn mẫu, phương pháp ước lượng, kiểm định giả thuyết, tương quan hồi quy; nhằm giúp người học biết cách thu thập và xử lý thông tin.

  1. Cơ học lưu chất (Fluid Mechanics) 3TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về tĩnh học, động học, động lực học chất lỏng và các trạng thái dòng chảy, bao gồm các nội dung tính toán dòng chảy thực, tính toán thuỷ lực đường ống, lý thuyết đồng dạng thứ nguyên, lý thuyết lớp biên và lực tác dụng lên vật ngập trong chất lỏng chuyển động, phản lực thuỷ động và chuyển động của vật trong dòng chất lỏng; nhằm giúp người học ứng dụng vào thực tế nghiên cứu giải quyết các bài toán liên quan đến hoạt động của các hệ thống thủy lực.

  1. Thiết kế và phân tích thí nghiệm (Experimental analysis and design) 2TC

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về việc xây dựng một kế hoạch nghiên cứu bằng thực nghiệm, cách phân tích bài toán, chọn hàm mục tiêu, các nhân tố ảnh hưởng, thiết kế ma trận thí nghiệm theo các mô hình hồi qui khác nhau, thu thập dữ liệu và phân tích kết quả; nhằm giúp người học có khả năng ứng dụng vào việc nghiên cứu một vấn đề cụ thể trong đề tài nghiên cứu hoặc vấn đề thực tiễn.

  1. Khoa học trái đất (Earth Science) 3TC

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về cấu tạo, nguồn gốc, tiến hóa của trái đất bao gồm: khí quyển, thủy quyển, địa quyển, sinh quyển; nhằm xây dựng kiến thức nền tảng cho các môn học khoa học về môi trường và các nguồn lợi từ trái đất.

  1. Vẽ kỹ thuật (Engineering Drawing) 2TC

Học phần cung cấp cho người học: quy cách lập bản vẽ, hình chiếu thẳng góc, hình biểu diễn các vật thể thường gặp, sự tương giao, bản vẽ kỹ thuật, ren và mối ghép ren, khai triển các hình khối cơ bản; nhằm trang bị cho người học các quy ước trong bản vẽ kỹ thuật, xây dựng các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp cũng như đọc hiểu các bản vẽ kỹ thuật thông thường.

  1. Kỹ thuật điện và điện tử (Electric and Electronic Engineering) 3TC (2LT + 1TH)

Phần điện: cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về mạch điện, mạch điện hình sin 1 và 3 pha, giải mạch điện bằng số phức, vật liệu chế tạo máy điện, máy biến áp, động cơ không đồng bộ 1 và 3 pha, máy điện đồng bộ.

Phần điện tử: cung cấp cho người học khái niệm cơ bản và thông số mạch điện tử, linh kiện, dụng cụ điện tử, kỹ thuật xử lý số liệu tương tự - tín hiệu số, kỹ thuật biến đổi điện áp và dòng điện, mạch điện điều hoà và tạo xung.



Học phần nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng vận hành các thiết bị điện và điện tử của các hệ thống thiết bị môi trường.

  1. Kỹ thuật nhiệt (Heat Engineering) 2TC

Học phần cung cấp cho người học định luật I và II của nhiệt động lực học và ứng dụng của chúng trong việc nghiên cứu các quá trình chuyển hoá năng lượng của các hệ vật lý và hoá học, các phương thức truyền nhiệt cơ bản và các phép tính áp dụng trong việc tính toán thiết kế các thiết bị truyền nhiệt. Học phần nhằm mục đích trang bị cho người học khả năng chọn lựa và tính toán các thiết bị nhiệt và tính toán các quá trình công nghệ có liên quan đến truyền nhiệt và nhiệt động lực.

  1. Thủy lực môi trường (Environmental Hydraulics) 3TC

Học phần cung cấp cho người học: các phương pháp tính toán dòng chảy qua các công trình như kênh, đập tràn, cống, dòng thấm trong đất, dòng chảy không ổn định trong lòng dẫn hở nhằm làm cơ sở cho việc tính toán công trình xử lý ô nhiễm trong phạm vi vĩ mô cũng như vi mô.

  1. Biến đổi khí hậu (Climate Change) 2TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản và nâng cao về các loại hình thời tiết, khí hậu, đặc điểm các đới khí hậu trên Trái đất; nguyên nhân, đặc điểm, tình trạng, xu thế và hậu quả và các nỗ lực quốc tế, quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu trên toàn cầu và tại Việt Nam; nhằm giúp người học có kiến thức về biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu.

  1. Sinh thái học môi trường (Environmental Ecology) 3TC

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Sinh thái học môi trường bao gồm sinh thái môi trường đất, nước, sinh thái môi trường đô thị và nông thôn, các nguyên lý sinh thái, sinh vật chỉ thị môi trường, các ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến các hệ sinh thái, mối quan hệ giữa môi trường và con người; nhằm giúp người học hiểu rõ vai trò, tầm quan trọng của các hệ sinh thái, hệ thực vật, vi tảo và vi khuẩn trong việc chuyển hóa các chất thải của môi trường, ứng dụng các nguyên lý sinh thái trong khoa học bảo vệ môi trường.

  1. Hóa kỹ thuật môi trường (Environmental Chemistry) 4TC (3LT + 1TH)

Học phần cung cấp cho người học kiến thức về: thành phần hóa học và các quá trình hóa học xảy ra trong môi trường; cơ sở hóa học, ý nghĩa và ứng dụng của các phương pháp xác định các chỉ tiêu môi trường; các phương pháp hóa học xử lí ô nhiễm môi trường; nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng cơ bản đánh giá chất lượng môi trường.

  1. Hóa sinh môi trường (Environmental Biochemistry) 2TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về các kiểu trao đổi chất và năng lượng, enzym và vai trò của enzym trong các quá trình chuyển hóa sinh hóa các hợp chất hữu cơ nguồn cacbon, nitơ, lưu huỳnh, phốt pho trong tự nhiên cũng như một số hợp chất dị sinh khác và các kim loại nặng; nhằm giúp người học hiểu được cơ sở hóa sinh của các biện pháp xử lý sinh học và ứng dụng vào các quá trình môi trường.

  1. Vi sinh môi trường (Environmental Microbiology) 3TC (2LT + 1TH)

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên, sinh trưởng và phát triển, trao đổi chất và năng lượng, cũng như khả năng chuyển hóa các hợp chất hữu cơ và vô cơ của vi sinh vật, vi sinh vật chỉ thị chất lượng môi trường và sử dụng vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường; nhằm giúp người học có thể lựa chọn những giải pháp thích hợp trong việc ứng dụng công nghệ vi sinh vào lĩnh vực môi trường.

  1. Các phương pháp phân tích môi trường (Methods for Environmental Analysis) 3TC (2LT + 1TH)

Học phần cung cấp cho người học: các phương pháp phân tích môi trường sử dụng các thiết bị hiện đại như ICP-MS, LC-MS/MS, GC-MS/MS, TOC,...; các phương pháp thu mẫu, trích ly và làm giàu vết các hợp chất cần phân tích. Giới thiệu các kỹ thuật phân tích phân hủy và không phân huỷ mẫu phù hợp với các đối tượng lựa chọn cho mục đích phân tích; giúp cho người học biết cách phân tích, xác định thành phần các chất trong nước, đất, không khí nhằm kiểm soát chất lượng môi trường.

  1. Quá trình và thiết bị môi trường 1 (Environmental Processes and Equipment 1) 3TC

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về quá trình cơ học và thủy lực, nguyên lý cấu tạo và hoạt động của thiết bị vận chuyển chất lỏng và chất khí, thiết bị phân riêng hệ lỏng không đồng nhất và thiết bị khuấy trộn chất lỏng trong công nghệ môi trường; nhằm giúp cho người học lựa chọn và sử dụng các thiết bị trong các hệ thống môi trường.

  1. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) 2TC

Học phần cung cấp cho người học cơ sở lý luận về nghiên cứu khoa học; phương pháp bố trí thí nghiệm, thu thập, xử lý số liệu; nhằm giúp người học có kỹ năng xây dựng các đề tài khoa học, viết báo cáo khoa học.

  1. Thủy văn môi trường (Environmental Hydrology) 2TC

Học phần cung cấp cho người học tính chất, đặc điểm, các diễn tiến liên quan đến nguồn nước và môi trường nước, các phương pháp tính toán cân bằng tài nguyên nước trong các hoạt động sản xuất và dịch vụ, dự đoán các hiện tượng vật lý xảy ra trong khí quyển và sông ngòi. Các kiến thức đó giúp người học hiểu rõ các diễn biến của thiên nhiên nhằm có kế hoạch giảm nhẹ và tránh thiệt hại do thiên tai, làm cơ sở cho các môn học quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, quy hoạch đô thị.

  1. Độc học môi trường (Environmental Toxicology) 2TC

Học phần cung cấp cho người học: những khái niệm cơ bản về độc học môi trường, về các độc chất, độc tố trong các môi trường đất, nước, không khí, các hành vi và cách gây hại của độc tố trong từng môi trường thành phần cũng như chu trình sinh địa hóa của chúng, tác hại của các độc chất độc tố lên cá thể, quần thể và quần xã trong hệ sinh thái môi trường, các quá trình tích lũy, phóng đại sinh học, phản ứng của cơ thể sinh vật đối với độc chất, độc tố. Môn học giúp cho người học hiểu biết về thành phần độc chất, độc tố ở sinh vật, cách phòng tránh và cấp cứu kịp thời khi bị nhiễm độc.

  1. Đồ họa kỹ thuật CAD (Autocad) 3TC (2LT + 1TH)

Học phần cung cấp cho người học: các kiến thức cơ sở về việc thực hiện các bản vẽ kỹ thuật môi trường, vẽ phối cảnh trên máy tính. Phần nâng cao giúp cho sinh viên thể hiện được các bản vẽ 3D và các chức năng xử lý hình ảnh. Học phần nhằm giúp cho người học sử dụng thành thạo phần mềm CAD trong thiết kế bản vẽ kỹ thuật hệ thống xử lý môi trường.

  1. Cơ học ứng dụng (Applied Mechanics) 3TC

Học phần cung cấp cho người học các tiên đề tĩnh học, hệ lực phẳng, hệ lực không gian, chuyển động của điểm, chuyển động cơ bản của vật rắn, chuyển động song phẳng của vật rắn, động lực học, ứng suất và biến dạng, đặc trưng cơ học của vật liệu, kéo, nén đúng tâm, đặc trưng hình học của hình phẳng, xoắn thuần tuý, uốn phẳng, chịu lực kết hợp, kiểm tra độ bền, độ cứng, độ ổn định; nhằm giúp cho người học tính toán được độ bền công trình môi trường.

  1. Sản xuất sạch hơn (Cleaner Production) 3TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản như các khái niệm, các bước tiến hành, phương pháp phân tích và các giải pháp kinh tế- kỹ thuật, đánh giá vòng đời sản phẩm để áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; nhằm giúp người học có khả năng đánh giá định lượng và áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn về mặt kinh tế và môi trường.

  1. An toàn lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp (Occupational Safety and Industrial Environmental Sanitation) 2TC

Học phần trang bị cho người học những khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động, các mối nguy hại về an toàn lao động, giới thiệu về hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp OHSAS 18001; nhằm giúp người học xác định được các mối nguy hiểm, nhận biết tác hại của một số điều kiện bất lợi trong sản xuất về an toàn lao động từ đó đưa ra các giải pháp phòng chống và khắc phục các điều kiện bất lợi trong sản xuất.

  1. Quản lý môi trường (Environmental Management) 3TC

Học phần cung cấp cho người học: các nội dung cơ bản về quản lý môi trường, các công cụ luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật đang được áp dụng trong các cơ quan quản lý nhà nước, trong các doanh nghiệp, khu vực dân cư và các kiến thức về quản lý các thành phần môi trường; nhằm giúp người học xác định và sử dụng công cụ quản lý môi trường hiệu quả.

  1. Kỹ thuật xử lý nước cấp (Water-supply Treatment Engineering) 3TC (2LT + 1ĐA)

Học phần cung cấp cho người học các phương thức khai thác nguồn nước thiên nhiên hiệu quả, các kỹ thuật xử lý nước đạt tiêu chuẩn dùng trong sản xuất, sinh hoạt, nuôi trồng…; nhằm giúp người học có khả năng tư vấn, thiết kế, thi công và bảo trì các công trình xử lý nước cho một nhà máy cấp nước hoàn chỉnh.

  1. Kỹ thuật xử lý nước thải (Waste-water Treatment Engineering) 4TC (3LT + 1ĐA)

Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản và nâng cao về đặc điểm nước thải, các phương pháp xử lý và mô hình công nghệ xử lý nước thải, bùn cặn (sinh hoạt và công nghiệp); nhằm giúp người học phát triển kiến thức về xử lý nước thải, lựa chọn công nghệ, tính toán, thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải.

  1. Kỹ thuật xử lý chất thải rắn (Solid Waste Treatment Engineering) 4TC (3LT + 1ĐA)

Học phần trang bị cho người học kiến thức chuyên ngành về: hệ thống thu gom, phân loại, trung chuyển, các biện pháp xử lý chất thải rắn; nhằm giúp người học có khả năng quy hoạch các hệ thống thu gom, chọn lựa công nghệ phù hợp, tư vấn, thiết kế, thi công và vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn.

  1. Kỹ thuật xử lý khí thải và tiếng ồn (Noise Treatment and Air Pollution Control Engineering) 4TC (3LT+1ĐA)

Học phần trang bị cho người học kiến thức chuyên ngành về các nội dung: biện pháp xử lý bụi, xử lý hơi khí độc, phương pháp thu và vận chuyển khí thải từ nguồn phát sinh tới thiết bị xử lý và biện pháp kiểm soát tiếng ồn trong sinh hoạt và trong công nghiệp, các quy chuẩn Việt Nam về khí thải và tiếng ồn; nhằm giúp người học có khả năng tư vấn, thiết kế, thi công và bảo trì các công trình xử lý ô nhiễm không khí và tiếng ồn trong sản xuất và sinh hoạt.

  1. Quá trình và thiết bị môi trường 2 (Evironmental Processes and Equipment 2 ) 3TC

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức căn bản về các quá trình và thiết bị truyền chất, phân riêng nhiệt bao gồm chưng cất, trích ly, hấp thụ, hấp phụ, trao đổi ion; kỹ thuật phản ứng hóa học và các mô hình thiết bị phản ứng; kỹ thuật phản ứng sinh học trong công nghệ môi trường; nhằm giúp người học chọn lựa, tính toán thiết kế các quá trình trong các hệ thống môi trường.

  1. Mô hình xử lý chất thải (Models for Waste Treatment) 2TC (2TH)

Học phần cung cấp cho người học kỹ năng thí nghiệm trên các mô hình xử lý chất thải, qua đó hiểu được các vấn đề thực tiễn của một hệ thống xử lý chất thải, nắm được các hiện tượng một cách trực quan; nhằm giúp cho người học nắm rõ các hệ thống xử lý thực, từ đó tính toán, thiết kế hệ thống lớn đồng dạng.

  1. Thực tập chuyên ngành (Subject Practicum) 4TC

Học phần giúp người học nắm vững quy trình công nghệ, máy móc thiết bị, các vấn đề liên quan đến tổ chức, quản lý các công trình xử lý môi trường tại các viện nghiên cứu, các cơ sở sản xuất công nghiệp; nhằm nâng cao kỹ năng chuyên nghiệp của kỹ sư môi trường.

  1. Kỹ thuật xử lý ô nhiễm đất (Soil Pollution Treatment Engineering) 2TC

Học phần cung cấp cho người học: phương pháp đánh giá hiện trạng ô nhiễm đất, các phương pháp cơ học, hóa học và sinh học để cải tạo và xử lý đất bị ô nhiễm; nhằm giúp cho người học phát triển các kỹ năng đánh giá, chọn lựa các giải pháp công nghệ phù hợp để giải quyết các vấn đề ô nhiễm đất.

  1. Kinh tế môi trường (Environmental Economics) 2TC

Học phần cung cấp cho người học: các kiến thức cơ bản về kinh tế và môi trường, các mối tương quan giữa sự tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững, các công cụ kinh tế sử dụng trong quản lý tài nguyên và kiểm soát ô nhiễm, cách áp dụng những nguyên tắc trong phân tích kinh tế để giải quyết những vấn đề về môi trường; nhằm cung cấp cho người học kỹ năng đánh giá kinh tế của các giải pháp quản lý môi trường.

  1. Đánh giá tác động môi trường (Environmental Impact Assessment) 3TC

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản trong đánh giá tác động môi trường và các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường từ những hoạt động kinh tế, phát triển của con người; nhằm giúp người học xây dựng được các báo cáo đánh giá tác động môi trường cũng như quy trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án phát triển kinh tế xã hội.

  1. Mô hình hóa môi trường (Environmental Modelling) 3TC

Học phần cung cấp cho người học: những kiến thức để xây dựng các mô hình toán học nhằm đánh giá sự xuất hiện, tồn tại và chuyển động của các chất ô nhiễm trong nguồn nước, khí quyển và đất; nhằm giúp cho người học xây dựng các mô hình phát thải chất ô nhiễm.

  1. ISO 14000 và kiểm toán môi trường (ISO14000 and Environmental Auditting) 2TC

Học phần trang bị các khái niệm và phương pháp thực thi hệ thống quản lý môi trường, ISO 14000 và hệ thống kiểm toán môi trường; hướng dẫn thiết lập hệ thống kiểm toán độc lập và kiểm toán hệ thống nội bộ để đảm bảo duy trì chứng chỉ ISO 14001; nhằm cung cấp cho người học kỹ năng xây dựng hệ thống quản lý môi trường và thiết lập được hệ thống kiểm toán môi trường theo ISO.

  1. GIS trong quản lý môi trường (GIS in Environmental Management) 3TC

Học phần cung cấp cho người học: khái niệm căn bản về hệ thống thông tin địa lý (GIS) các mô hình của một hệ thống thông tin địa lý, phương pháp tiếp cận để biểu diễn các đối tượng không gian trong một hệ thống thông tin địa lý; nhằm giúp cho người học ứng dụng GIS trong quản lý môi trường.

  1. Quan trắc môi trường (Environmental Monitoring) 2TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức về qui trình đảm bảo chất lượng (QA) – kiểm soát chất lượng (QC) trong phân tích mẫu, nội dung chương trình và các hệ thống quan trắc môi trường; qua đó nhằm giúp người học có thể xây dựng, thiết kế chương trình quan trắc môi trường thành phần cũng như sử dụng kết quả quan trắc để đánh giá hiện trạng môi trường, tác động môi trường của các hoạt động con người.

  1. Công nghệ xanh (Green Technology) 2TC

Học phần trang bị cho người học về cách tiếp cận công nghệ sản xuất ra các sản phẩm sạch, bảo vệ được nguồn lợi tự nhiên và môi trường trên cơ sở các kỹ thuật tái tạo nguồn nước, sử dụng hiệu quả tài nguyên, sử dụng năng lượng tái tạo, các kỹ thuật tái chế nguyên vật liệu để giảm thiểu các ảnh hưởng bất lợi cho môi trường do quá trình sản xuất; nhằm trang bị cho người học chọn lựa công nghệ phù hợp cho sự phát triển bền vững môi trường.

  1. Mạng lưới cấp thoát nước đô thị (Water supply and drainage Systems) 4TC

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức chung về hệ thống cấp và thoát nước đô thị; các công trình cấp nước, thoát nước và quản lý vận hành hệ thống cấp thoát nước; nhằm giúp người học hiểu và nắm vững nguyên tắc bố trí hệ thống cấp thoát nước đô thị, cơ sở kỹ thuật quản lý hệ thống thoát nước đô thị trên cơ sở đó người học biết tính toán, thiết kế mạng lưới và các công trình trên mạng lưới cấp thoát nước đô thị.

  1. Công nghệ sinh học môi trường (Environmental Biotechnology) 3TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về việc áp dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực môi trường bao gồm: sản xuất chế phẩm vi sinh xử lý môi trường, đo môi trường bằng cảm biến sinh học và các công nghệ sinh học thân thiện môi trường như sản xuất nhiên liệu sinh học, vật liệu sinh học và khí sinh học; nhằm giúp người học có khả năng chọn lựa và sử dụng các giải pháp thích hợp của công nghệ sinh học trong lĩnh vực môi trường.

  1. Каталог: Portals
    Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
    Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
    Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
    Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
    Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
    Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
    Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

    tải về 1.14 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương