BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG __________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………. ………….
|
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Công nghệ kỹ thuật môi trường
(Environmental Engineering)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật môi trường
(Environmental Engineering)
Mã ngành: 52510406
Hình thức đào tạo: Chính quy
(Ban hành theo Quyết định số 618 /2009/QĐ - ĐHNT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
I. Mục tiêu đào tạo:
I.1. Mục tiêu chung:
Chương trình giáo dục đại học Công nghệ kỹ thuật môi trường cung cấp cho sinh viên môi trường và những hoạt động giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực môi trường, đáp ứng nhu cầu xã hội.
I.2. Mục tiêu cụ thể:
Kỹ sư tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có các phẩm chất, kiến thức và kỹ năng sau:
-
Có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
-
Có ý thức tu dưỡng đạo đức, không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao tri thức và sức khỏe.
-
Có kiến thức cơ bản về tự nhiên và xã hội của một công dân Việt Nam trong thế kỷ 21.
-
Có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp về Công nghệ kỹ thuật môi trường đáp ứng yêu cầu thực tế bao gồm cơ sở lý-hóa-sinh học của các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường và ứng dụng của chúng trong công nghệ môi trường, các kỹ thuật phân tích, quan trắc, đánh giá tác động môi trường, thiết kế hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường, tư vấn và thực hiện các dự án và dịch vụ môi trường.
-
Có kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản về khoa học, kỹ thuật và quản lý trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật môi trường và các lĩnh vực có liên quan.
-
Có trình độ tin học và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của công việc chuyên môn trong bối cảnh hội nhập toàn cầu và sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Trình độ ngoại ngữ đạt tối thiểu một trong các ngôn ngữ sau:
Ngôn ngữ Anh: TOEIC 350 điểm hoặc tương đương;
Ngôn ngữ Pháp: DELF (A1) 75 điểm hoặc tương đương;
Ngôn ngữ Trung: HSK 130 điểm hoặc tương đương.
II. Thời gian đào tạo: 4 năm
III. Khối lượng kiến thức toàn khoá:
-
Khối lượng kiến thức toàn khoá: 130 tín chỉ (không kể khối lượng kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh).
-
Cấu trúc kiến thức của chương trình:
KHỐI KIẾN THỨC
|
Tổng
|
Kiến thức bắt buộc
|
Kiến thức tự chọn
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ (%)
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ (%)
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Kiến thức giáo dục đại cương
|
47
|
36.2
|
39
|
83.0
|
8
|
17.0
|
Kiến thức chung
|
20
|
15.4
|
20
|
100.0
|
0
|
0.0
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
4
|
3.1
|
2
|
50.0
|
2
|
50.0
|
Toán và khoa học tự nhiên
|
23
|
17.7
|
17
|
73.9
|
6
|
26.1
|
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
83
|
63.8
|
69
|
83.1
|
14
|
16.9
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
38
|
29.2
|
32
|
84.2
|
6
|
15.8
|
Kiến thức ngành
|
45
|
34.6
|
37
|
82.2
|
8
|
17.8
|
Cộng
|
130
|
100
|
108
|
83.1
|
22
|
16.9
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |