6
Bảng 1.2. Giá trị dinh dưỡng trong 100 g tỏi tươi
[35]
Năng lượng
623 kJ (149 kcal)
Carbohydrate
33,06 g
Đường
1,00 g
Chất xơ thực phẩm
2,1 g
Chất béo
0,5 g
Protein
6,39 g
β-caroten
5,0 g
Thiamin (Vitamin B1)
0,2 mg
Riboflavin (Vitamin B2 )
0,11 mg
Niacin ( Vitamin B3)
0,7 mg
Axit pantotheic ( Vitamin B5 )
0,596 mg
Vitamin B6
1,235 mg
Axit folic ( Vitamin B9)
3 g
Vitamin C
31,2 mg
Canxi
181 mg
Sắt
1,7 mg
Magie
25 mg
Mangan
1,672 mg
Phospho
153 mg
Kali
401 mg
Natri
17 mg
Kẽm
1,16 mg
Selen
14,2 g
7
Qua bảng thành phần dinh dưỡng của tỏi cho thấy trong thành phần hóa học
của tỏi có chứa nhiều các chất như: khoáng chất, chất béo, đường, protein và các
vitamin… Vì vậy, nó là nguồn dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể một năng lượng.
Khi ta sử dụng đều đặn hàng ngày giúp cho cơ thể có hệ miễn dịch cao, làm giảm
nguy cơ mắc các bệnh tiểu đường, viêm khớp, tim mạch, ung thư, giúp cho cơ thể
phòng trừ một số chứng bệnh thiếu vitamin.
Ngoài ra, tỏi có chứa rất nhiều hợp chất có hoạt tính y dược cao chủ yếu là
các hợp chất chứa lưu huỳnh như: alliin, alliinase, allicin, S - Allylcysteine, diallyl
sulfide, Allylmethyltrisulfide (Bảng 1.3) [6], [33], [36].
Chia sẻ với bạn bè của bạn: