Hiệu qủa của môi trường nuôi cấy và các chất điều hòa sinh trưởng TDZ, BA, NAA, IBA trên sự tái sinh chồi và rễ của cây mai vàng in vitro
Ts. Lâm Ngọc Phương
BM Sinh lý-Sinh hóa
Khoa Nông nghiệp & SHƯD
Mục tiêu: Tìm được môi trường nuôi cấy và chất điều hòa sinh trưởng thích hợp cho sự tạo chồi, tạo rễ và tạo cây hoàn chỉnh của cây mai vàng in vitro ; làm cơ sở cho nghiên cứu ứng dụng chuyển gen, lai tạo giống mới.
Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu gồm 6 thí nghiệm được bố trí theo thể thức hòan tòan ngẫu nhiên và khối hòan tòan ngẫu nhiên, 1-2 nhân tố, 6-9 nghiệm thức, 4-6 lần lặp lại trên các giai đoạn tái sinh chồi-nhân chồi, tạo rễ- cây hoàn chỉnh in vitro.
- Tạo mô sẹo, tái sinh chồi từ nuôi cấy chồi đỉnh và chồi nách của cây in vivo
- Nhân chồi trên các môi trường có các nồng độ cytokinin và auxin thay đổi
- Tạo rễ in tro và ex vitro: chồi được cắt cấy sang các môi trường in vitro và gía thể có nồng độ auxin khác nhau
- Chuyển cây trồng vào vườn ươm
|
Kết quả:
1. Về khoa học và đào tạo:
- Bài báo cáo khoa học. Phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể, chặc chẽ.
- Phục vụ giảng dạy trong môn học “Nuôi cấy mô tế bào thực vật”, “Nhân giống vô tính cây trồng”, “Công nghệ Giống Cây trồng”, “Công nghệ sinh học” ....
- Hướng dẫn 01 luận văn đại học hoặc Cao học hay đăng 01 bài báo ở tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị trong nước
2. Về phát triển kinh tế:
Cung cấp qui trình tái ......................ập cơ quan chồi rễ, tạo giống và vi nhân giống .. phục vụ công tác phát triển Giống Hoa kiểng, phát triển kinh tế.
3. Về xã hội
- Góp phần trong công tác lai tạo, nhân giống cây hoa kiểng thân gỗ.
- Cán bộ trẻ nghiên cứu khoa học.
|
4/2011 6/2012
|
38.000
|
Nên đổi cụm từ “Hiệu quả” của tên đề tài thành cụm “Ảnh hưởng”
Xác định cụ thể giống Mai.
| -
|
Nghiên cứu thực hiện chụp x quang trên đường tiêu hóa chó
Ths. Nguyễn
Văn Biện
BM Thú y
Khoa Nông nghiệp & SHƯD
| Mục tiêu đề tài
- Giúp chẩn đóan chính xác hơn bệnh trên chó
- Bổ sung cho giáo trình Chẩn Đóan Hình ảnh
Nội dung nghiên cứu:
Chụp hình cơ quan tiêu hóa chó trong trạng thái bình thường, có chất cản quang và không có chất cản quang. Sao cho ta có thể thu thập được những hình tốt. Sử dụng X quang để chẩn đóan bệnh tích hay ngoại vật trên các trường hợp nghi ngờ. Nếu không phát hiện thì xử lý chất cản quang để giúp xác định bệnh tích
|
Hình hệ tiêu hóa bình thường
Hình với chất cản quang
Hình với bệnh tích
Hình bệnh tích với chất cản quang
|
01/2011 01/2012
|
15.000
|
Phương pháp chưa được mô tả rõ rang.
Đề cương viết quá hời hợt, đề nghị viết lại.
|
-
|
Khảo sát bệnh salmonella trên đàn thuỷ cầm (vịt, vịt xiêm và ngỗng) nuôi tại tỉnh Hậu Giang và xác định một số chủng salmonella chủ yếu có liên quan đến ngộ độc thực phẩm ở người
Ts. Trần
Ngọc Bích
BM Thú y
Khoa Nông nghiệp & SHƯD
|
Mục tiêu:
Khảo sát tình hình chăn nuôi và dịch bệnh trên đàn thuỷ cầm tại Tỉnh Hậu Giang
Nội dung nghiên cứu:
Khảo sát bệnh salmonella trên thuỷ cầm (triệu chứng, bệnh tích, tỉ lệ nhiễm …)
Thu thập mẫu đợt 1
Thu thập mẫu đợt 2
Tổng hợp, phân tích kết quả và viết báo cáo
|
Tình hình chăn nuôi và dịch bệnh trên đàn thuỷ cầm tại Tỉnh Hậu Giang
Bệnh salmonella trên thuỷ cầm (triệu chứng, bệnh tích, tỉ lệ nhiễm …)
Xác định được một số chủng salmonella chủ yếu trong sản phẩm thuỷ cầm có ang quan đến ngộ độc thực phẩm ở người
Kết hợp đào tạo, nếu có (số sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh): 2 sinh viên thú y và 01 cao học thú y
Số bài báo công bố (bài): 01
Địa chỉ có thể sử dụng kết quả của đề tài: Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang- Chi cục thú y Hậu Giang
|
3/2011 6/2012
|
20.000
|
Kết quả ứng dụng hẹp, cần xem lại để mở rộng.
|
-
|
Khảo sát mức độ mất nước, điện giải để xác định nhu cầu truyền dịch trong điều trị chó tiêu chảy tại Bệnh xá Thú y – ĐHCT
Ths. Nguyễn Thị
Bé Mười
BM Thú y
Khoa Nông nghiệp & SHƯD
|
Nhằm hổ trợ cho công tác điều trị bệnh tại bệnh xá thú y.
Nội dung nghiên cứu:
- Xác định sự rối loạn cân bằng nước và điện giải: (1)Xác định sự mất nước, (2) Xác định rối loạn cân bằng điện giải bằng phương pháp xét nghiệm ion đồ.
- Xác định liệu pháp truyền dịch
|
1. Về khoa học va đào tạo:
Biết được lương ion thiếu hụt trong cơ thể, dựa vào thành phần điện giải trong dịch truyền tính được liều lượng dịch truyền cần phải cung cấp.
2. Về phát triển kinh tế:
Hạn chế được tỷ lệ tử vong trên chó tiêu chảy máu
-Xác định tỷ lệ chó được điều trị bằng liệu pháp dịch truyền và mức độ mất nước trên chó tiêu chảy máu.
- Mối tương quan giữa độ mất nước qua kiểm tra lâm sàng và chỉ số Hematocrit.
- Kết quả khảo sát rối lọan điện giải qua kết quả kiểm tra ion đồ.
|
01/2011 5/2012
|
23.900
|
Không có ý kiến góp ý
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng qui trình chế biến và bảo quản chả tôm đóng hộp từ thịt vụn của phụ phẩm tôm
Ths. Lê Thị
Minh Thủy
BM Dinh dưỡng và
chế biến
Khoa Thủy Sản
|
Mục tiêu:
- Xây dựng được qui trình chế biến và bảo quản sản phẩm chả tôm kho tàu.
- Tạo ra được sản phẩm chả tôm kho tàu có thể bảo quản an toàn, với giá trị dinh dưỡng và cảm quan tốt.
Nội dung chính:
- Nghiên cứu tỉ lệ phối trộn phụ gia thích hợp. Xác định thời gian và phương pháp xử lý paste tôm thịt vụn tối ưu.
- Xác định qui trình chế biến nước sốt tôm thích hợp.
- Thời gian và biện pháp bảo quản sản phẩm tối ưu.
|
- Qui trình chế biến và bảo quản sản phẩm chả tôm kho tàu.
- Sản phẩm chả tôm kho tàu có thể bảo quản an toàn, với giá trị dinh dưỡng và cảm quan tốt.
|
01/2011 6/2012
|
19.985
|
Không có ý kiến
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng bể USBF (Up-Flow Sludge Blanket Filtration) để xử lý nước thải ngành chế biến thủy hải sản.
Ths. Phan
Thanh Thuận
Bộ môn Kỹ thuật
Môi trường
Khoa Môi trường & TNTN
|
Xác định thông số thiết kế và đề xuất qui trình công nghệ xử lý với khả năng ứng dụng của bể USBF để xử lý nước thải ngành chế biến thủy hải sản nhằm đạt tiêu chuẩn cho phép, bảo vệ môi trường.
|
- Cung cấp kết quả nghiên cứu bể USBF đối với nước thải ngành chế biến thủy hải sản.
- Mô hình nghiên cứu bể USBF
- Thông số để thiết kế và vận hành bể USBF đối với nước thải ngành chế biến thủy hải sản
Địa chỉ:
Các doanh nghiệp chế biến thủy hải sản trên địa bàn TPCT
|
01/2011 12/2011
|
80.000
|
Không có ý kiến
|
-
|
Nghiên cứu sử dụng vật liệu đất đỏ bazan để xử lý lân trong nước thải chế biến thủy sản
Ks. Cô Thị Kính
Bộ môn Khoa học
Môi trường
Khoa Môi trường & TNTN
|
Mục tiêu:
- Xác định khả năng hấp phụ lân của đất đỏ bazan.
- Tạo ra vật liệu từ đất đỏ bazan có khả năng xử lý lân trong nước thải chế biến thủy sản hiệu quả nhất
Nội dung chính:
- Thí nghiệm xác định khả năng hấp phụ lân tối đa của đất đỏ bazan.
- Thí nghiệm tối ưu hóa khả năng hấp phụ của vật liệu
- Thí nghiệm loại bỏ lân trong nước pha từ hóa chất có hàm lượng lân tương đương với nước thải chế biến thủy sản bằng hệ thống có chứa vật liệu đất đỏ bazan.
- Thí nghiệm loại bỏ lân trong nước thải chế biến thủy sản bằng hệ thống có chứa vật liệu đất đỏ bazan
|
Kết quả, sản phẩm:
- Kết quả đề tài góp phần cung cấp thông tin về vật liệu có khả năng loại bỏ hàm lượng lân trong nước thải chế biến thủy sản, là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo về các phương pháp xử lý nước thải.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu để tạo ra các hệ thống xử lý nước thải của ngành chế biến thực phẩm.
- Xử lý được hàm lượng lân có trong nước thải, góp phần làm giảm ô nhiễm nguồn nước gây ra bởi các nhà máy chế biến thực phẩm.
Sản phẩm:
- Báo cáo khoa học về hiệu quả xử lý lân trong nước chế biến thủy sản của vật liệu đất đỏ bazan
Địa chỉ:
Đồng bằng sông Cửu Long
|
01/2011 12/2011
|
59.000
|
Không có ý kiến
|
-
|
Nghiên cứu sử dụng ảnh viễn thám MODIS trong theo dõi sự thay đổi nhiệt độ bề mặt đất trong mối liên quan với hạn hán và sự biến đổi khí hậu khu vực ĐBSCL
Ths. Trương
Chí Quang
Bộ môn Tài nguyên
Đất đai
Khoa Môi trường & TNTN
|
Mục tiêu:
- Nghiên cứu sử dụng ảnh viễn thám MODIS-Terra/Aqua-LST trong theo dõi diễn biến sự thay đổi nhiệt độ bề mặt đất ở ĐBSCL làm cơ sở đánh giá tác động của sự biến đổi khí hậu đối với vùng ĐBSCL, đặc biệt là các ảnh hưởng về hạn hán, đồng thời đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác hại.
Nội dung chính:
- Dựa trên ảnh viễn thám MODIS và kỹ thuật GIS để theo dõi sự thay đổi nhiệt độ bề mặt theo các thời điểm khác nhau khu vực ĐBSCL (dự kiến thu thập ảnh từ năm 2000 đến nay). Kết quả sẽ được kiểm tra và đối chứng với các số liệu đo đạc nhiệt độ tại các trung tâm khí tượng thủy văn của khu vực.
|
Kết quả, sản phẩm:
- Ứng dụng công nghệ viễn thám vào nghiên cứu thay đổi nhiệt độ bề mặt, đánh giá, dự đoán hạn hán của khu vực.
+ Đề tài nghiên cứu cho 1 sinh viên cao học
+ Bài báo khoa học: 01 bài
- Đây là kết quả được sử dụng trong theo dõi đánh giá ảnh hưởng của sự biến đổi khí hậu đối với đặc điểm, sự thay đổi khí hậu ở ĐBSCL, phục vụ cho dự báo đánh giá tác động đối với tài nguyên, nông nghịêp, tự nhiên, quy hoạch sử dụng đất, v.v.
Sản phẩm:
- Báo cáo thuyết minh
- Bản đồ phân bố không gian và thời gian của nhiệt độ bề mặt.
Địa chỉ:
Đồng bằng sông Cửu Long
|
01/2011 12/2011
|
80.000
|
Tên đề tài quá dài, cần viết lại cho chuẩn, ngắn gọn và xúc tích hơn.
|
-
|
Nghiên cứu chọn tạo giống quýt hồng ở thể tứ bội
Cn. Nguyễn Phạm
Anh Thi
BM CNSH Phân tử
Viện NCPT CNSH
|
Mục tiêu:
- Chọn tạo được giống quýt hồng tứ bội (4n) làm cơ sở cho công tác lai tạo giống quýt không hạt tam bội (3n).
- Khảo nghiệm đánh giá các dòng đột biến, đa bội.
Nội dung chính:
- Khảo sát và thu thập các mẫu ở huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp để xử lý bằng colchicine.
- Chọn cành bánh tẻ có sức sống tốt, cắt hết lá và chồi ngọn sau đó rửa sạch cành trước khi xử lý nhằm kích thích quá trình phân bào và bật chồi ở chồi ngủ.
- Cành sẽ được xử lý colchicine với các thời gian (0h;12; 24h; 48h; 72h) và 7 nồng độ khác nhau (0; 0.05%; 0.1%; 0.2%; 0.3%; 0.4%; 0.5%).
- Cành sau khi xử lý được quan sát để xác định ảnh hưởng của colchicin lên các chỉ số phát triển cành: số cành bị chết, số cành sống sót, số cành bật chồi, thời gian từ xử lý đến bật chồi, số chồi có biến động hình thái và số chồi đa bội hoá.Các chồi bật từ các mắt xử lý được đánh giá sự thay đổi hình thái bằng mắt hoặc soi kính hiển vi.
- Kiểm tra mức đa bội thể bằng máy đo đa bội thể (Pertec Ploidy Analyser PA-I).
|
- Giống quýt hồng ở thể tứ bội.
* Về khoa học và đào tạo:
- Là cơ sở cho công tác lai tạo giống quýt không hạt (3n).
- Một sinh viên tốt nghiệp đại học thông qua đề tài này.
* Về phát triển kinh tế:
- Góp phần nâng cao giá trị kinh tế của cây có múi nói chung và traí quýt hồng nói riêng
|
01/2011
12/2011
|
19.881
|
Kết hợp với đề tài Nghiên cứu tạo chọn giống quýt Phủ Quỳ tứ bội bằng colchicines của Cn. Nguyễn Vũ Linh, BM CNSH Phân tử, Viện NCPT CNSH để viết lại thành 01 đề tài.
|
-
|
Nghiên cứu tạo chọn giống quýt Phủ Quỳ tứ bội bằng colchicine
Cn. Nguyễn
Vũ Linh
BM CNSH
Phân tử
Viện NCPT CNSH
|
Mục tiêu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tạo ra dạng tứ bội thể của cây quýt Phủ Quỳ nhằm làm vật liệu cho lai tạo giống tam bội không hạt sau này.
Nội dung chính:
- Thu thập hạt và cành bánh tẻ của giống quýt PQ tại Phủ Quỳ, Nghệ An.
- Nuôi cấy mô hạt quýt PQ và tiến hành xử lý colchicine ở mẫu nuôi cấy mô và mẫu cành bánh tẻ.
- Ghép cành bánh tẻ đã xử lý colchicines vào cây giống.
- Xác định dạng tứ bội ở mẫu nuôi cấy mô và lá của cành bánh tẻ đã xử lý colchicine thông qua máy đo đa bội thể (Flow Cytometry).
|
- Việc tạo ra được các giống quýt PQ tứ bội thể sẽ là nguồn vật liệu quý cho việc nghiên cứu tạo các giống quýt PQ tam bội không hạt sau này.
- Làm cơ sở nghiên cứu tạo các giống cây có múi tứ bội khác làm nguồn nguyên liệu lai tạo các giống cây có múi tam bội không hạt.
- Ứng dụng máy Partec Ploidy Analyser PA-I trong việc tìm ra các giống đa bội trên thực vật nói chung và cây ăn trái nói riêng.
- Một sinh viên sẽ hoàn thành luận văn tốt nghiệp thông qua đề tài.
|
4/2011
4/2012
|
20.600
|
Kết hợp với đề tài Nghiên cứu chọn tạo giống quýt hồng ở thể tứ bội của Cn. Nguyễn Phạm Anh Thi, BM CNSH Phân tử, Viện NCPT CNSH để viết lại thành 01 đề tài.
|
-
|
Nghiên cứu quy trình phân lập và nuôi trồng nấm mối (Termitomyces)
Trầm Thị
Thanh Hương
BM CHSN Phân tử
Viện NCPT CNSH
KHNN
|
Mục tiêu:
Bước đầu xác định được thành phần chất dinh dưỡng cần thiết để phân lập từ quả thể, xác định được môi trường phân lập. Xác định qui trình trồng nấm mối cụ thể, đơn giản để có thể phổ biến cho người dân, tạo cơ sở cho sự phát triển nghành trồng nấm mối, một loại đạm thực vật có giá trị dinh dưỡng cao.
Nội dung chính:
- Giống nấm mối được thu thập từ một số hộ nông dân.
- Lựa chọn môi trường phân lập và cấy chuyền thích hợp với những đặc tính riêng của nấm mối.
- Tiến hành nuôi trồng thí nghiệm ứng với từng tỷ lệ khác nhau, và điều chỉnh các yếu tố môi trường nuôi cấy gần giống với ngoại cảnh
|
- Môi trường phân lập, cấy chuyền thích hợp cho sự phát triển của nấm.
- Hoàn thiện quy trình trồng nấm trên các cơ chất có tỷ lệ phát triển đạt nhất.
* Về khoa học và đào tạo:
- Bước đầu hoàn thiện quy trình phân lập và quy trình trồng nấm mối.
- Một sinh viên đại học sẽ hoàn thành luận văn tốt nghiệp thông qua đề tài.
* Về phát triển kinh tế: Ứng dụng để đưa ngành trồng nấm mối trở thành ngành phổ biến tại các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, giúp bà con có thêm 1 nghề trồng nấm mới đáp ứng nhu cầu tiêu thụ.
|
3/2011
12/2012
|
17.975
|
Không có ý kiến
|