69
120 lợn đực và cái giống này đã tuyển chọn được 7 đực và 15 cái/giống để làm làm
nguyên liệu tạo tổ hợp đực lai cuối cùng. Giá trị giống của các cá thể ố mẹ được
chọn làm nguyên liệu lai tạo phải lớn hơn trung ình toàn đàn (GTG 0) đối với
tính trạng TKL, có giá trị nh hơn trung ình toàn đàn (GTG < 0) đối với chỉ tiêu
DML và chỉ số chọn lọc Inx phải 100 điểm. Kết quả về giá trị giống của các cá
thể được chọn làm nguyên liệu lai tạo được trình bày ở bảng 3.2.
Bảng 3.2. Giá trị giống của các cá th được chọn làm nguyên liệu lai
Giới
tính
Duroc
Pietrain
Landrace
Mã ST TKL DML
Inx
Mã ST TKL DML
Inx
Mã ST TKL DML
Inx
Đực
(n=7)
P95
15,60 -0,40 120,67
0 2 15,60 -0,40 116,97
103
13,2 -0,30
121,99
P143
12,00 -0,40 119,10 Y164 12,00 -0,20 115,40
R91
10,6 -0,10
120,42
P116
16,70 -0,20 116,74
01 16,70 -0,40 113,04 R102
12,3 -0,30
118,06
732
17,60 -0,20 116,56 Y175 14,60 -0,20 112,86 R200 14,20 -0,10
117,88
P142
11,00 -0,40 115,98 Y163 11,00 -0,40 111,28
R92
9,4 -0,30
116,30
P125
10,00 -0,40 115,82 Y177 10,00 -0,20 111,12
R89
7,6 -0,10
116,14
739
15,10 -0,10 115,18 Y179 12,10 -0,30 110,48
104
9,70 -0,20
115,50
Chia sẻ với bạn bè của bạn: