5.Đánh giá tài chính của Tổng công ty
5.1 Thực trạng về tài chính của Công ty mẹ trong 3 năm 2010 đến 2012 và 6 tháng năm 2013.
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
6T/2013
|
|
Tổng tài sản
|
256,9
|
340,3
|
380,6
|
360,4
|
I
|
Tài sản ngắn hạn
|
183,7
|
259,4
|
283,9
|
265,2
|
1
|
Tiền và các khoản TĐ tiền
|
19,2
|
36,5
|
128,8
|
63,0
|
2
|
Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
|
109,7
|
99,5
|
44,5
|
83,8
|
3
|
Các khoản phải thu
|
41,8
|
56,5
|
34,1
|
49,4
|
4
|
Hàng tồn kho
|
11,6
|
60,5
|
75,8
|
65,7
|
5
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
1,4
|
6,4
|
0,7
|
3,3
|
II
|
Tài sản dài hạn
|
73,2
|
80,9
|
96,7
|
95,2
|
2
|
Tài sản cố định
|
30,6
|
38,6
|
53,6
|
52,1
|
4
|
Các khoản ĐT Tài chính dài hạn
|
41,2
|
41,2
|
41,4
|
41,4
|
5
|
Tài sản dài hạn khác
|
1,4
|
1,1
|
1,7
|
1,7
|
|
Tổng nguồn vốn
|
256,9
|
340,3
|
380,6
|
360,4
|
III
|
Nợ phải trả
|
136,6
|
214,0
|
251,4
|
222,3
|
1
|
Nợ ngắn hạn
|
135,3
|
209,6
|
250,4
|
205,3
|
2
|
Nợ dài hạn
|
1,2
|
4,4
|
1,0
|
17,0
|
IV
|
Nguồn vốn chủ sở hữu
|
120,4
|
126,3
|
129,2
|
138,1
|
1
|
Vốn của chủ sở hữu
|
120,4
|
126,3
|
128,9
|
138,1
|
|
Trong đó: Vốn đầu tư của CSH
|
53,7
|
53,7
|
53,7
|
53,7
|
2
|
Nguồn kinh phí, quỹ khác
|
-
|
-
|
0,2
|
-
|
Tại thời điểm 31/12/2012:
-
Tổng tài sản (tổng nguồn vốn) đạt 380,6 tỷ đồng. Cơ cấu tài sản: Tài sản ngắn hạn là 283,9 tỷ đồng 74,6% tổng tài sản; Tài sản dài hạn là 96,7 tỷ đồng 25,4% tổng tài sản - đây là cơ cấu chưa thực sự hợp lý đối với doanh nghiệp tư vấn, không cần đầu tư nhiều vào tài sản cố định. Cơ cấu nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu là 129,2 tỷ đồng - chiếm 33,9% tổng nguồn vốn; Nợ phải trả là 251,46 tỷ đồng - chiếm 66,1% tổng nguồn vốn.
-
Đầu tư tài chính tại các doanh nghiệp khác thời điểm ngày 31/12/2013: Tổng công ty thực hiện quản lý phần vốn Nhà nước đầu tư tại 10 Công ty con và 2 Công ty liên kết với tổng số vốn là 41,4 tỷ đồng.
Cụ thể như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Theo sổ sách
|
Giá trị đánh giá lại
|
Chênh lệch
|
I
|
Đầu tư vào công ty con
|
39,542
|
49,563
|
10,022
|
1
|
Công ty CP TVTK XDGT Thủy
|
2,244
|
2,903
|
0,659
|
2
|
Công ty CP TVTK Kiểm định & ĐKT
|
4,089
|
5,384
|
1,295
|
3
|
Công ty CP TVTK Cầu lớn - Hầm
|
6,445
|
7,347
|
0,902
|
4
|
Công ty CP TVTK Đường bộ
|
5,891
|
7,222
|
1,332
|
5
|
Công ty CP TVTK Cầu đường
|
4,030
|
4,030
|
-
|
6
|
Công ty CP TVXD Cảng- Đường thủy
|
4,384
|
4,384
|
-
|
7
|
Công ty CP TVXD CTGT 2
|
2,905
|
5,496
|
2,591
|
8
|
Công ty CP TVTK GTVT 4
|
1,942
|
2,702
|
0,759
|
9
|
Công ty CP TVXD CTGT 5
|
4,691
|
7,030
|
2,339
|
10
|
Công ty CP TVXD CTGT 7
|
2,919
|
3,064
|
0,145
|
II
|
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
|
1,832
|
2,222
|
0,390
|
1
|
Công ty Tư vấn công trình Châu Á - Thái Bình Dương
|
0,985
|
1,259
|
0,274
|
2
|
Công ty CP Tư vấn Quốc tế GTVT
|
0,820
|
0,936
|
0,116
|
3
|
Công ty CP Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ
|
0,027
|
0,027
|
-
|
|
Tổng cộng
|
41,374
|
51,786
|
10,412
|
5.2 Chính sách phân phối lợi nhuận
Tổng công ty, các đơn vị thực hiện trích lập các quỹ theo đúng quy định của nhà nước và điều lệ. Chính sách phân phối lợi nhuận của Công ty mẹ và một số đơn vị khá tốt, bảo đảm hài hòa giữa doanh nghiệp, người lao động và đáp ứng trên kỳ vọng của nhà đầu tư.
5.3 Tổng hợp kết quả SXKD 3 năm (2010-2012) và 6 tháng năm 2013 của Công ty mẹ - Tổng Công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
TH 2010
|
TH 2011
|
TH 2012
|
BQ 3 năm
|
BQ 3 tăng trưởng năm (%)
|
TH 6T/2013
|
So sánh 6T.2013/2012
|
2013
|
(%)
|
1
|
Tổng giá trị tài sản
|
tỷ đ
|
256,9
|
340,3
|
380,6
|
325,9
|
16,0
|
360
|
94,6
|
2
|
Vốn NN theo sổ sách kế toán
|
tỷ đ
|
120,4
|
126,3
|
128,9
|
125,2
|
2,35
|
138,1
|
107,1
|
3
|
Doanh thu thuần
|
tỷ đ
|
236,1
|
218,3
|
239,1
|
231,2
|
4,2
|
119,4
|
49,9
|
4
|
Giá vốn hàng bán
|
tỷ đ
|
206,3
|
184,4
|
206,1
|
198,9
|
0
|
101,2
|
44,4
|
5
|
Lợi nhuận gộp
|
tỷ đ
|
29,8
|
33,9
|
32,9
|
32,2
|
3,5
|
18,2
|
49,1
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
tỷ đ
|
13,13
|
13,6
|
15,3
|
14,0
|
5,5
|
10,9
|
71,2
|
7
|
Thuế TNDN
|
tỷ đ
|
2,95
|
2,6
|
3,4
|
3,0
|
5,1
|
1,5
|
44,1
|
8
|
Lợi nhuận sau thuế
|
tỷ đ
|
10,18
|
11,0
|
11,8
|
11,0
|
5,3
|
9,4
|
79,7
|
9
|
Tỷ suất LNST/vốn NN
|
%
|
8,5
|
8,7
|
9,1
|
8,8
|
2,4
|
6,8
|
74,7
|
10
|
Nộp ngân sách NN
|
tỷ đ
|
16,87
|
15,7
|
22,8
|
18,5
|
11,7
|
11,1
|
48,7
|
11
|
Tổng quỹ lương
|
tỷ đ
|
80,2
|
86,9
|
87,8
|
85,0
|
3,2
|
35,46
|
40,4
|
12
|
Tổng số lao động
|
người
|
312
|
319
|
324
|
318,3
|
1,9
|
328
|
101,2
|
13
|
Thu nhập BQ NLĐ (ng/th)
|
1.000đ
|
8.967
|
9.324
|
9.569
|
9.287
|
2,2
|
9.60
|
100,3
|
Ghi chú: Vốn Nhà nước bằng vốn chủ sở hữu (Mã 410 trên BCĐKT)
Hầu hết các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm đều hoàn thành kế hoạch và tăng trưởng cao, cụ thể như sau:
Trong 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012:
-
Doanh thu thuần bình quân đạt 231,2 tỷ đồng/năm, tăng trưởng bình quân +4,2%;
-
Lợi nhuận trước thuế bình quân đạt 14 tỷ đồng/năm, tăng trưởng bình quân 5,5%;
Nộp ngân sách nhà nước bình quân đạt 18,5 tỷ đồng/năm, tăng trưởng bình quân 11,7%.
5.4 Đánh giá chung về tình hình tài chính
Tổng công ty quản lý tài chính chặt chẽ, cơ bản theo đúng chế độ. Doanh nghiệp có tài chính lành mạnh tăng. Nhiều chỉ tiêu tài chính được cải thiện: Khả năng thanh toán hầu hết trong ngưỡng an toàn; Vốn Chủ sở hữu được bảo toàn và phát triển; Đầu tư và phân kỳ vốn đầu tư hợp lý tại các doanh nghiệp khác tiếp tục đem lại hiệu quả cho Tổng công ty và các doanh nghiệp - lợi nhuận trước thuế/vốn Nhà nước năm 2012 Công ty mẹ đạt 9,1 % (tăng 5% so với năm 2011), năm 2012 hầu hết các đơn vị đều có lãi; Tổng công ty tích cực xử lý các tồn tại tài chính. Đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, tài chính của Công ty mẹ lành mạnh, không còn nợ xấu và nợ quá hạn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |