B dự thảo lần 2 Ộ CÔng thưƠng s dự thảo



tải về 430.55 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích430.55 Kb.
#23871
  1   2   3   4




B
Dự thảo lần 2
Ộ CÔNG THƯƠNG

S
Dự thảo
ố: /2009/TT-BCT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Nội, ngày tháng năm 2009



THÔNG TƯ

Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghi định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;

Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp (sau đây gọi là Nghị định /2009/NĐ-CP) như sau:


A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn các quy định về người liên quan đến hoạt động VLNCN, chương trình, nội dung huấn luyện cho người liên quan đến hoạt động VLNCN; hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận, giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động VLNCN theo quy định tại Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp (sau đây gọi là Nghị định).

II. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:



1. TCVN 6174:97 là tên viết tắt của tiêu chuẩn Việt Nam 6174:1997 - Vật liệu nổ công nghiệp. Yêu cầu an toàn về sản xuất, nghiệm thu và thử nổ.

2. QCVN 02:2008/BCT là tên viết tắt của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.

3. TCVN 5507:2002 là tên viết tắt của tiêu chuẩn Việt Nam– Hoá chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.

4. TCVN 6810: 2001-VLNCN là tên viết tắt của tiêu chuẩn Việt Nam – Amoni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ An Fo.

5. Bản sao hợp lệ văn bản là bản sao Công chứng hoặc chứng thực của cơ quan ban hành văn bản.



B. YÊU CẦU VỀ NGƯỜI LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ

I. Yêu cầu chung

1. Người liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN phải là người có chứng nhận nhân thân hợp lệ và không bị cấm tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại khoản 5, Điều 5 Nghị định.

2. Lãnh đạo, quản lý của các tổ chức sản xuất, kinh doanh và sử dụng VLNCN phải từ đủ hai mươi mốt tuổi trở lên. Lãnh đạo, quản lý trong các tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là công dân Việt Nam.

3. Người liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN phải có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.



II. Yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người liên quan trực tiếp đến sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ

1. Giám đốc, phó Giám đốc kỹ thuật doanh nghiệp sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ phải có bằng tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: hoá chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ. Lãnh đạo, người quản lý các cấp của doanh nghiệp sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ, ngoài hiểu biết pháp luật về VLNCN, tiền chất thuốc nổ, phải được huấn luyện về quản lý kỹ thuật an toàn theo nội dung quy định tại TCVN 6174:97, QCVN 02:2008/BCT đối với cơ sở sản xuất VLNCN, TCVN 5507:2002 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đối với cơ sở sản xuất tiền chất thuốc nổ;

2. Người lao động làm việc có liên quan tới VLNCN hoặc tiền chất thuốc nổ ngoài việc được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn của từng nghề cụ thể, phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển VLNCN hoặc hóa chất nguy hiểm theo nội dung quy định tại TCVN 6174:97, QCVN 02:2008/BCT đối với cơ sở sản xuất VLNCN, TCVN 5507:2002 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đối với cơ sở sản xuất tiền chất thuốc nổ;

3. Người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất VLNCN phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với trách nhiệm được giao và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý, công nhân viên làm việc tại doanh nghiệp sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ Quốc phòng huấn luyện và cấp giấy chứng nhận.

III. Yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người liên quan trực tiếp đến kinh doanh VLNCN, tiền chất thuốc nổ

1. Lãnh đạo và cán bộ, công nhân viên chức của doanh nghiệp phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức trách đảm nhiệm.

a) Đối với lãnh đạo Công ty, lãnh đạo xí nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc Công ty: Giám đốc phải có bằng tốt nghiệp đại học, Phó giám đốc kỹ thuật, Trưởng phòng kỹ thuật, cán bộ chuyên trách kỹ thuật an toàn nhất thiết phải có bằng tốt nghiệp đại học một trong các ngành nghề: khai thác mỏ, hoá chất, vũ khí đạn, công nghệ hoá thuốc phóng, thuốc nổ.

b) Lãnh đạo, người quản lý các cấp của doanh nghiệp (Công ty, Xí nghiệp, Chi nhánh, Văn phòng đại diện) phải được huấn luyện kiến thức về quản lý kinh doanh cung ứng VLNCN, kiến thức pháp luật liên quan về VLNCN, tiền chất thuốc nổ;

2. Người lao động làm việc, tiếp xúc với VLNCN, tiền chất thuốc nổ ngoài chứng chỉ chuyên môn của từng nghề cụ thể, phải được huấn luyện kỹ thuật an toàn trong bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy VLNCN, tiền chất thuốc nổ theo nội dung quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với cơ sở sản xuất VLNCN, TCVN 5507:2002 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đối với cơ sở sản xuất tiền chất thuốc nổ;

3. Cán bộ lãnh đạo, quản lý, công nhân viên làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN, tiền chất thuốc nổ thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ Quốc phòng huấn luyện và cấp giấy chứng nhận.

IV. Yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN

1. Lãnh đạo, quản lý các cấp của tổ chức sử dụng VLNCN, ngoài hiểu biết pháp luật VLNCN phải được huấn luyện về quản lý kỹ thuật an toàn theo nội dung quy định tại QCVN 02:2008/BCT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan;

2. Người chỉ huy nổ mìn do lãnh đạo tổ chức sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

a) Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành: khai thác mỏ, hoá chất, vũ khí đạn, công nghệ hoá thuốc phóng, thuốc nổ và có thâm niên công tác tại lĩnh vực có sử dụng hoặc liên quan tới VLNCN ít nhất một năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và hai năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật.

b) Trường hợp tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các ngành kỹ thuật khác, muốn được bổ nhiệm là người chỉ huy nổ mìn phải có thâm niên công tác tại lĩnh vực có sử dụng hoặc liên quan tới VLNCN ít nhất hai năm đối với trình độ đại học, cao đẳng; ba năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải huấn luyện bổ sung kiến thức về kỹ thuật nổ mìn, quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản, dầu khí, thi công công trình xây dựng và được cơ quan cấp giấy phép kiểm tra, sát hạch cấp giấy chứng nhận.

c) Đối với các tổ chức kinh tế tập thể hoạt động theo Luật Hợp tác xã, trường hợp chỉ huy nổ mìn không đáp ứng được yêu cầu nêu trên cho phép bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề, có thâm niên công tác nổ mìn ít nhất ba năm và được huấn luyện bổ sung kiến thức về quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản, thi công công trình xây dựng; được Sở Công Thương kiểm tra, sát hạch cấp giấy chứng nhận;

d) Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan tới VLNCN ngoài việc được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn phù hợp, còn phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN theo nội dung quy định tại QCVN 02:2008/BCT và được cơ quan cấp giấy phép kiểm tra, sát hạch cấp giấy chứng nhận;

đ) Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan tới VLNCN tại các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng do hệ thống đào tạo về lĩnh vực vật liệu nổ trong quân đội tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận.

C. HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG VLNCN

I. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ

1. Đối với các doanh nghiệp có công trình sản xuất. Hồ sơ bao gồm:

1.1 Hồ sơ pháp lý

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ. Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị kèm theo của Bộ Quốc phòng;

b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền. Danh sách, địa chỉ các đơn vị trực thuộc (Xí nghiệp, Chi nhánh, Văn phòng đại diện...);

c) Bản sao hợp lệ Đăng ký kinh doanh;

d) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;

đ) Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

e) Quyết định của Bộ Công Thương công nhận kết quả đăng ký của sản phẩm và đưa sản phẩm VLNCN vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép lưu thông, sử dụng ở Việt Nam;

g) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường đối với cơ sở sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ do cơ quan có thẩm quyền cấp.

1.2 Tài liệu kỹ thuật

Tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ của doanh nghiệp gồm có:

a) Tài liệu về điều kiện người sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

- Danh sách cán bộ lãnh đạo, quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác sản xuất, bảo quản, vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

- Hồ sơ của Giám đốc, Phó Giám đốc, gồm có:

+ Bản khai lý lịch cá nhân;

+ Bằng tốt nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đã qua học tập và kiểm tra kiến thức về an toàn trong quản lý, sản xuất, bảo quản, vận chuyển VLNCN hoặc hóa chất nguy hiểm.

b) Tài liệu về điều kiện kỹ thuật

- Thiết kế mặt bằng công nghệ dây chuyền sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

- Thiết kế chi tiết thiết bị sản xuất và thiết kế lắp đặt hệ thống điện động lực, hệ thống phụ trợ và hệ thống chống sét cho nhà và công trình sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

- Quy trình công nghệ sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

- Giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp cho các cơ sở thí nghiệm VLNCN, tiền chất thuốc nổ (nếu có).

- Giấy chứng nhận kiểm định, dấu hoặc tem kiểm định phương tiện đo lường, kiểm soát công nghệ theo quy định pháp luật về đo lường.

- Giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động; giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu có yêu cầu an toàn đặc thù công nghiệp (nếu có).

- Biên bản nghiệm thu công trình theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng.

- Biên bản nghiệm thu sản phẩm VLNCN chạy thử theo quy định của TCVN 6174:97 hoặc biên bản nghiệm thu sản phẩm tiền chất thuốc nổ theo yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 8610:2001 và các tiêu chuẩn liên quan.

2. Đối với các doanh nghiệp đang sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ có yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất, chỉ cần đơn đề nghị chuyển đổi tên, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo tên mới và quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép đổi tên doanh nghiệp.

3. Đối với các doanh nghiệp sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ có yêu cầu chuyển đổi sở hữu cơ sở sản xuất VLNCN đã được cấp phép cho doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tiếp nhận cơ sở sản xuất phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 mục này (trừ quyết định phê duyệt dự án đầu tư) và kèm theo quyết định cho phép chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nếu doanh nghiệp tiếp nhận là doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận sản xuất VLNCN lần đầu, ngoài hồ sơ như trên còn phải nộp thêm bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.

4. Đối với các doanh nghiệp sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ có cải tạo, nâng cấp nhỏ về hạ tầng và thiết bị sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ mà không làm thay đổi các yêu cầu về mặt bằng, công nghệ cũng như các điều kiện về phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn của dây chuyền sản xuất đã được cấp phép, sau khi thực hiện cải tạo, nâng cấp, doanh nghiệp sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ làm đơn đề nghị cơ quan quy định tại khoản 6 mục này cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN.

5. Đối với các doanh nghiệp sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ bị sự cố, tai nạn phá hủy làm hư hỏng dây chuyền sản xuất, sau khi có kết luận điều tra và sửa chữa phục hồi, doanh nghiệp sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ làm đơn đề nghị cơ quan quy định tại khoản 6 mục này kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN kèm theo hồ sơ kỹ thuật của quá trình sửa chữa, phục hồi.

6. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ cho những doanh nghiệp bảo đảm đủ các điều kiện quy định tại mục I phần này, mẫu giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này (mẫu 1e). Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

II. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh VLNCN, tiền chất thuốc nổ

1. Hồ sơ pháp lý

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh VLNCN, tiền chất thuốc nổ. Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, phải kèm theo đề nghị của Bộ Quốc phòng;

b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp. Danh sách, địa chỉ các đơn vị trực thuộc (Xí nghiệp, Chi nhánh, Văn phòng đại diện...);

c) Bản sao hợp lệ Đăng ký kinh doanh;

d) Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho chứa, phương tiện chuyên dùng vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ được cơ quan Công an cấp;

2. Tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện kinh doanh đối với của doanh nghiệp gồm có:

- Danh sách của cán bộ lãnh đạo, quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản, vận chuyển và kinh doanh cung ứng VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

- Hồ sơ của Giám đốc, Phó Giám đốc, gồm có:

+ Bản khai lý lịch cá nhân;

+ Bằng tốt nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đã qua học tập và kiểm tra kiến thức về quản lý, kinh doanh cung ứng VLNCN, tiền chất thuốc nổ và kỹ thuật an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN hoặc hóa chất nguy hiểm.

- Bảng kê khai hệ thống kho tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ sở kinh doanh, văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng.

- Danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và Bản sao hợp lệ Giấy phép lưu hành.

- Giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp cho các cơ sở thí nghiệm VLNCN, tiền chất thuốc nổ (nếu có).

3. Đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh VLNCN, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ chỉ cần đơn đề nghị cấp giấy phép.

4. Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh VLNCN, tiền chất thuốc nổ cho những doanh nghiệp bảo đảm đủ các điều kiện quy định tại mục II phần này, mẫu giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này (mẫu 1d). Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

III. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng VLNCN

1. Hồ sơ pháp lý

Tổ chức có nhu cầu sử dụng VLNCN phải gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho cơ quan có thẩm quyền nơi có hoạt động sử dụng VLNCN và theo phân cấp quy định tại phần D, Thông tư này, Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN nộp đơn dạng bản in hoặc dạng điện tử theo quy định tại Phụ lục 1, Thông tư này (mẫu 1a hoặc 1b);

b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

c) Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

d) Bản sao hợp lệ giấy phép khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, văn bản uỷ quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng VLNCN;

đ) Bản sao hợp lệ văn bản phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công khai thác mỏ đối với các mỏ khoáng sản và vật liệu xây dựng theo quy định;

e) Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế bản vẽ thi công hoặc phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt.

Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hoá, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, phải có thiết kế nổ mìn kèm theo phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT và được cơ quan cấp giấy phép sử dụng VLNCN phê duyệt;

g) Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT

Bản sao hợp lệ hợp đồng thuê kho VLNCN với tổ chức có kho VLNCN thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT hoặc bản sao hợp đồng với doanh nghiệp được phép kinh doanh cung ứng VLNCN cung cấp VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn trong trường hợp tổ chức sử dụng VLNCN không có kho, không có phương tiện vận chuyển;

h) Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng doanh nghiệp.

i) Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN kèm theo chứng chỉ đào tạo chuyên môn và Giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn an toàn trong quản lý, bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN theo quy định tại điểm c, khoản 1, mục III, phần A Thông tư này.

2. Trong thời gian hai mươi ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại phần D, Thông tư này phải tiến hành kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép sử dụng VLNCN, mẫu giấy phép quy định tại Phụ lục 1, Thông tư này (mẫu 1c)). Nếu không đủ điều kiện, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép bằng văn bản, nêu rõ lý do chưa cấp.

IV. Thủ tục cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn

1. Hồ sơ pháp lý

Doanh nghiệp có nhu cầu cung ứng dịch vụ nổ mìn phải gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại... Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn. Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, phải kèm theo đề nghị của Bộ Quốc phòng;

b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có giấy chứng nhận đầu tư dự án dịch vụ nổ mìn hoặc giấy phép thành lập chi nhánh theo quy định pháp luật về đầu tư, thương mại;

c) Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

d) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước đối với doanh nghiệp thành viên.

2. Tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện cung ứng dịch vụ nổ mìn gồm có:

a) Đề án dịch vụ nổ mìn do Thủ trưởng doanh nghiệp ký, nêu rõ mục tiêu, quy mô, phạm vi, tính phù hợp quy hoạch, nhu cầu về dịch vụ nổ mìn và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp; các điều kiện cần thiết và giải pháp bảo đảm về an ninh, an toàn trật tự xã hội trong hoạt động cung ứng dịch vụ nổ mìn;

b) Bản sao hợp lệ các giấy phép sử dụng VLNCN;

c) Thiết kế nổ mìn hoặc phương án nổ mìn điển hình đã thực hiện trong 2 năm trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn;

d) Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT;

Bản sao hợp lệ hợp đồng thuê kho VLNCN với tổ chức có kho VLNCN thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT hoặc bản sao hợp đồng với doanh nghiệp được phép kinh doanh cung ứng VLNCN cung cấp VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn trong trường hợp tổ chức sử dụng VLNCN không có kho, phương tiện vận chuyển;

đ) Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng doanh nghiệp;

e) Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN kèm theo chứng chỉ đào tạo chuyên môn theo quy định tại điểm c, khoản 3, mục III, phần A Thông tư này.

2. Đối với các doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh VLNCN, hồ sơ không bao gồm các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c khoản 1 và điểm d khoản 2, mục này.

3. Trong thời gian hai mươi ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiến hành kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép cung ứng dịch vụ nổ mìn, mẫu giấy phép quy định tại Phụ lục 1, Thông tư này (mẫu 1c). Nếu không đủ điều kiện, phải trả lời cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép bằng văn bản, nêu rõ lý do chưa cấp.

V. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN, tiền chất thuốc nổ

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu, nêu rõ nhu cầu, thời gian thực hiện;

b) Bản sao Giấy phép kinh doanh VLNCN;

c) Báo cáo số lượng VLNCN đã nhập khẩu trong năm kế hoạch;

d) Bản sao Hợp đồng mua VLNCN với doanh nghiệp nước ngoài, và Hợp đồng bán VLNCN với doanh nghiệp trong nước.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nêu rõ nhu cầu, thời gian thực hiện;

b) Bản sao Giấy phép kinh doanh VLNCN;

c) Báo cáo số lượng VLNCN đã xuất khẩu của lần trước;

d) Bản sao Hợp đồng bán VLNCN với doanh nghiệp nước ngoài, và hợp đồng mua VLNCN với doanh nghiệp trong nước.

Đối với trường hợp xuất khẩu (tái xuất) VLNCN của các doanh nghiệp dầu khí nước ngoài - Bản sao Hợp đồng mua VLNCN từ doanh nghiệp nước ngoài và Hợp đồng bán VLNCN cho doanh nghiệp nước ngoài khác.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất, nhập khẩu, nêu rõ nhu cầu, thời gian thực hiện;

b) Bản sao Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ.

c) Báo cáo số lượng VLNCN đã xuất khẩu trong năm kế hoạch;

d) Bản sao hợp đồng mua tiền chất thuốc nổ và Hợp đồng bán tiền chất thuốc nổ với khách hàng.

4. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hóa chất tiến hành kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khâu VLNCN, tiền chất thuốc nổ, mẫu Giấy phép quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (mẫu 1d). Nếu không đủ điều kiện, phải trả lời cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép bằng văn bản, nêu rõ lý do chưa cấp.



VI. Quản lý hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ

1. Quản lý về hoạt động kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN, tiền chất thuốc nổ

a) Doanh nghiệp sản xuất VLNCN chỉ được mua, nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng tiền chất thuốc nổ để sản xuất VLNCN theo kế hoạch đã cam kết với tổ chức kinh doanh, sử dụng VLNCN;

b) Doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN, tiền chất thuốc nổ phải gửi các văn bản quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc như xí nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện về Bộ Công Thương, Bộ Công an để theo dõi quản lý;

c) Các doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN, tiền chất thuốc nổ phải lập kế hoạch cung ứng, xuất khẩu, nhập khẩu, kế hoạch dự trữ quốc gia về VLNCN gửi Bộ Công Thương trước ngày 20 tháng 8 hàng năm. Trường hợp thay đổi, điều chỉnh kế hoạch, doanh nghiệp phải có văn bản bổ sung gửi Bộ Công Thương;

d) Hàng quý, sáu tháng, chín tháng và cả năm các doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN, tiền chất thuốc nổ lập báo cáo thống kê tình hình kinh doanh cung ứng, xuất khẩu, nhập khẩu, tồn kho VLNCN, tiền chất thuốc nổ gửi Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an để theo dõi, quản lý;

đ) Đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, kế hoạch và các báo cáo quy định tại điểm c, d phải gửi Tổng cục Công nghiệp quốc phòng để tổng hợp báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.

2. Quản lý giấy phép sử dụng VLNCN

Khi sử dụng VLNCN tại địa phương, các tổ chức sử dụng VLNCN phải:

a) Đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN, thiết kế hoặc phương án nổ mìn, kho tàng (nếu có) với Sở Công Thương nơi tiến hành nổ mìn.

b) Sở Công Thương các tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra về thời gian, địa điểm nổ mìn, khoảng cách an toàn, các điều kiện an ninh, an toàn khác và cấp giấy đăng ký cho tổ chức sử dụng VLNCN trước khi nổ mìn;

c) Trường hợp xảy ra khiếu kiện cần phải giám sát, xác định về ảnh hưởng của chấn động, sóng không khí do nổ mìn gây ra, Sở Công Thương các tỉnh tổ chức thực hiện giám sát ảnh hưởng của nổ mìn theo quy định tại QCVN 02:2008/BCT. Chi phí giám sát ảnh hưởng nổ mìn do doanh nghiệp bị khiếu kiện chịu trách nhiệm;

d) Báo cáo số lượng, chủng loại, chất lượng VLNCN và các vấn đề có liên quan khác cho Sở Công Thương nơi tiến hành nổ mìn vào trước ngày 25 tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng và trước ngày 25 tháng 12 đối với báo cáo năm .Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

3. Thử nghiệm, đánh giá và quản lý chất lượng vật liệu nổ công nghiệp

Việc thử nghiệm, đánh giá và quản lý chất lượng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn việc quản lý chất lượng VLNCN, TCVN 6174:97, QCVN 02:2008/BCT và tiêu chuẩn chất lượng VLNCN của các loại VLNCN đã công bố.

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về VLNCN, tiền chất thuốc nổ trong phạm vi cả nước. Cụ thể:

1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm:

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, quy định kỹ thuật an toàn về VLNCN;

b) Tổ chức hướng dẫn các quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh cung ứng, sử dụng VLNCN, tiền chất thuốc nổ. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý đối với các cơ sở hoạt động VLNCN theo quy định pháp luật.

c) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, điều kiện để cấp mới, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh VLNCN, tiền chất thuốc nổ, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ và giấy phép sử dụng VLNCN, dịch vụ nổ mìn đối với các tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1, Điều 36 Nghị định của Chính phủ số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 về VLNCN.

d) Kiểm tra, sát hạch cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn VLNCN, tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép.

đ) Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công. Tiếp nhận báo cáo và tổng hợp về tình hình quản lý, sử dụng VLNCN của các địa phương, đề xuất các giải pháp trình Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ đạo thực hiện.

2. Cục Hóa chất chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm:

a) Xây dựng quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về VLNCN, tiền chất thuốc nổ; xây dựng các văn bản hướng dẫn về đầu tư, xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN và dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất tiền chất thuốc nổ của các tổ chức kinh tế trong nước theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.

c) Xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN, tiền chất thuốc nổ theo quy định pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.

d) Định kỳ tổng kết công tác quản lý và báo cáo về công tác xuất khẩu, nhập khẩu và đầu tư, phát triển ngành VLNCN theo quy định.

3. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan có trách nhiệm:

a) Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm VLNCN, tiền chất thuốc nổ; tổ chức quản lý công tác nghiên cứu, chế thử và thử nghiệm VLNCN, tiền chất thuốc nổ.

b) Chủ trì, phối hợp với Vụ, Cục liên quan trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, bổ sung sửa đổi Danh mục vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam.

c) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký, công bố chất lượng sản phẩm VLNCN đủ điều kiện và bổ sung vào danh mục Danh mục vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam; tổ chức thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm VLNCN theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá, Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Hướng dẫn việc quản lý chất lượng VLNCN và các quy định của TCVN 6174-1997, QCVN 02: 2008/BCT).

d) Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công.



II. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) là đầu mối giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với VLNCN trên địa bàn, có nhiệm vụ:

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về quản lý, tiền chất thuốc nổ, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh theo các quy định của pháp luật.

2. Tiếp nhận hồ sơ, chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN cho các tổ chức quy định tại khoản 2, Điều 36 Nghị định của Chính phủ số /2008/NĐ-CP ngày tháng năm 2008 về VLNCN.

3. Thực hiện việc đăng ký sử dụng VLNCN đối với các tổ chức có giấy phép sử dụng VLNCN do cơ quan có thẩm quyền cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này (mẫu 1g).

4. Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn VLNCN cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp giấy phép.

5. Lập báo cáo theo định kỳ sáu tháng, hàng năm về tình hình quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này gửi về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) trước ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm.



III. Việc quản lý, cấp phép sử dụng VLNCN đối với các doanh nghiệp quân đội sử dụng VLNCN do Bộ Quốc phòng hướng dẫn (Thông tư số 1691/TT-QP ngày 08 tháng 7 năm 1997 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ).

Khi sử dụng VLNCN phục vụ cho mục đích kinh tế tại địa phương, các đơn vị, doanh nghiệp quân đội có trách nhiệm thực hiện những quy định pháp luật liên quan và quy định của Thông tư này.

Định kỳ 6 tháng, hàng năm Bộ Công Thương căn cứ vào thông báo của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN để tổng hợp về tình hình quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN, tiền chất thuốc nổ của các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ
E. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số 04/2006/TT-BCN ngày 24 tháng 4 năm 2006; Thông tư số 03/2006/TT-BCN ngày 14 tháng 4 năm 2006; Thông tư số 02/2008/TT-BCT ngày 19 tháng 02 năm 2008; Quyết định số 10/2006/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công Thương. Bãi bỏ các quy định của Bộ Công Thương trái với Thông tư này.




Nơi nhận:

- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;

- Website Chính phủ;

- Công báo;

- Lưu VT, PC, ATMT.


BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Vũ Huy Hoàng



Phụ lục 1. Mẫu cấp phép hoạt động VLNCN

(Kèm theo Thông tư số /2009/TT-BCT ngày tháng năm 200

của Bộ trưởng Bộ CôngThương)

Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Tổng Cục CNQP, UBND tỉnh hoặc Sở Công Thương…)

Tên doanh nghiệp: ................................................................................……

………………………………………………………………………………

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ....................................................

Do……………………...............................cấp ngày....................................

Nơi đặt trụ sở chính: ....................................................................................

Đăng ký kinh doanh số do .... cấp ngày tháng năm 20

Ngành nghề hoạt động có sử dụng VLNCN: ...............................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Họ và tên người đại diện:….........................................................................

Ngày tháng năm sinh: ................................... Nam (Nữ).............................

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): .................................................

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ...............................................................

Đề nghị ................................................……xem xét và cấp Giấy phép sử dụng VLNCN cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ Công Thương hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

……….. ngày……tháng……năm…..



Người làm đơn


Mẫu 1b: Đơn đề nghị cấp phép dạng điện tử

BỘ CÔNG THƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP


Cơ quan tiếp nhận đơn đề nghị:


Địa chỉ Email nhận đơn: …@moit.gov.vn

Điện thoại: 04 22218312; Fax: 04 22218321



PHẦN A. THÔNG TIN CHUNG

I. Thông tin về doanh nghiệp


1. Tên doanh nghiệp:

     

2. Loại hình doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, ngành trung ương 

  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 

  • Doanh nghiệp, tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học 

  • Doanh nghiệp khác (theo quy định của Luật Doanh nghiệp)      

3. Đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (số, ngày cấp và cơ quan cấp)

     

4. Nơi đặt trụ sở chính:

     

Số điện thoại:      

Số Fax:      

Email:      

5. Họ và tên người đề nghị:

-      

- Ngày tháng năm sinh:       Nam  ; Nữ 



- Chức danh:      

6. Mục đích sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

Khai thác khoáng sản, dầu khí  ; Thi công công trình  ; Nghiên cứu khoa học ; Khác (ghi cụ thể)      

II. Thông tin về hồ sơ kèm theo

1. Căn cứ pháp lý về mục đích sử dụng VLNCN của doanh nghiệp:

a. Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, thăm dò khai thác dầu khí:

  • Số, ngày cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản hoặc Giấy phép đầu tư:      

  • Cơ quan cấp phép:      

  • Nơi sử dụng VLNCN:      

b. Đối với tổ chức, cá nhân thi công công trình, nghiên cứu khoa học hoặc các mục đích khác:

  • Số, ngày ký Quyết định giao nhiệm vụ, trúng thầu hoặc hợp đồng thầu:      

  • Tên công trình:      

  • Nơi sử dụng VLNCN:      

2. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

  • Số và ngày cấp:      

  • Cơ quan cấp:      

  • Thời hạn hiệu lực (nếu có):      

3. Người chỉ huy nổ mìn

  • Họ và tên:      , bổ nhiệm theo Quyết định của      , số       ngày       tháng       năm      

  • Ngành nghề đào tạo:      

  • Nơi đào tạo:      

  • Số, ngày cấp chứng chỉ đào tạo:      
  • Huấn luyện về kỹ thuật an toàn VLNCN ngày       tại       , do       tổ chức.


4. Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp: Có kho chứa ; Thuê kho chứa ; Thuê vận chuyển 

a. Đôi với tổ chức, cá nhân có kho chứa hoặc thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp:

  • Địa điểm đặt kho:      

  • Số, ngày ký hợp đồng thuê kho (nếu có):      

  • Số, ngày quyết định phê duyệt thiết kế kho:      

  • Cơ quan phê duyệt:      

  • Số, ngày cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC kho VLNCN:      

  • Thời hạn hiệu lực:      

  • Cơ quan cấp:      

b. Đối với tổ chức, cá nhân thuê vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến hiện trường thi công:

  • Số, ngày ký hợp đồng thuê vận chuyển VLNCN:      

  • Đơn vị vận chuyển:      

  • Số, ngày cấp giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện vận chuyển VLNCN:      

  • Thời hạn hiệu lực:      

  • Cơ quan cấp:      

5. Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (nếu có)

  • Loại phương tiện:     

  • Số, ngày cấp giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện vận chuyển VLNCN:      

  • Thời hạn hiệu lực:      

  • Cơ quan cấp:      

6. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn

  • Số, ngày ký Quyết định phê duyệt thiết kế hoặc phương án nổ mìn:      

  • Cơ quan, đơn vị phê duyệt thiết kế hoặc phương án nổ mìn:     

7. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã cấp

  • Số, ngày cấp giấy phép:      

  • Thời hạn hiệu lực:      

  • Cơ quan cấp:      

PHẦN B. ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

I. Đặc điểm chung

1. Vị trí nổ mìn       theo bản đồ địa hình khu vực số, ngày lập và tỷ lệ      

2. Quy mô nổ mìn lớn nhất (kg):      

3. Hướng phát triển, mở rộng hiện trường khai thác, thi công:      

4. Công trình, nhà dân xung quanh vị trí nổ mìn

Loại công trình, nhà ở

Số lượng công trình, nhà ở trong phạm vi bán kính 300m

Khoảng cách từ vị trí nổ mìn đến công trình, nhà ở gần nhất

(m)


Địa hình che chắn tự nhiên hoặc che chắn nhân tạo giữa công trình và nơi nổ mìn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

 FORMTEXT      

     

     

     

5. Khiếu kiện của chủ công trình, nhà ở: Có: ; Không 

II. Đặc điểm kỹ thuật nổ mìn điển hình




Đường kính lỗ khoan

(mm)


Độ sâu lỗ khoan

(m)


Đường cản

(m)


Thông số mạng lỗ

(a x b, m)



Phân đoạn cột thuốc nổ

Số lỗ mìn trong một lần nổ

Khối lượng thuốc nổ/lỗ (kg)

Khối lượng thuốc nổ tức thời (kg)

Chiều cao cột bua

(m)


Lớn nhất

     

     

     

     

     

     

     

     

     

­­Loại thuốc nổ, phụ kiện nổ

     

Phương pháp nổ mìn

     

III. Thời gian dự định nổ mìn

Thời gian

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Thứ bảy

Chủ nhật

Bắt đầu

Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Kết thúc

Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



Đợt 1      

           



IV. Biên pháp kỹ thuật an toàn

1.      

2.      

3.      

4.      

5.      

6.      




Tôi cam đoan tất cả thông tin trong đơn đề nghị trên đây đúng sự thực theo quy định pháp luật về quản lý vật liệu nổ công nghiệp. Đề nghị được cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.




     , ngày      tháng      năm     

Người đề nghị

(ghi rõ họ và tên)


     




XỬ LÝ CỦA CƠ QUAN CẤP PHÉP

1. Đồng ý cấp giấy phép, đề nghị đơn vị gửi hồ sơ như quy định đến Cục, Sở .

Địa chỉ: số nhà, đường phố…






2. Đề nghị bổ sung, sửa đổi các thông tin theo chỉ dẫn ở cột bên



3. Không đồng ý cấp giấy phép vì các lý do nêu ở cột bên



tải về 430.55 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương