Sản phẩm được cấp đông
|
cá basa ( phi lê )
|
Khối lượng
|
1000 ( tấn )
|
Nhiệt độ sản phẩm
|
|
Nhiệt độ phòng trữ đông
|
|
Định mức chất thải thể tích
|
|
Môi chất
|
NH3
|
B) Thông số ở tỉnh Tiền Giang
Bảng 2: Thông số nhiệt độ tỉnh Tiền Giang
Nhiệt độ trung bình cả năm
|
|
Nhiệt độ mùa hè
|
|
Độ ẩm
|
|
Phần II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHO LẠNH
Chương 1: Bố Trí Và Tính Toán Thiết Kế Kho Lạnh
Thể tích chất tải của phòng lạnh
Với : định mức chất tải thể tích ( [ TL1/33 ]
Chọn =0.7
Xác định diện tích chất tải
F - Diện tích chất tải (
h - Chiều cao chất tải của kho lạnh (m). Chiều cao chất tải của kho lạnh phụ thuộc chiều cao thực tế h của kho. Chiều cao h được xác định bằng chiều cao phủ bì của kho lạnh, trừ đi hai lần chiều dày cách nhiệt h = H - 2. . Như vậy chiều cao chất tải bằng chiều cao thực h trừ khoảng hở cần thiết để cho không khí lưu chuyển phía trên. Khoảng hở đó tuỳ thuộc vào chiều dài kho, kho càng dài thì cần phải để khoảng hở lớn để gió lưu chuyển. Khoảng hở tối thiểu phải đạt từ 500 đến 800mm. Chiều cao chất tải còn phụ thuộc vào cách sắp xếp hàng trong kho. Nếu hàng hàng hoá được đặt trên các giá thì khả năng chất tải lớn, nhưng nếu không được đặt trên giá thì chiều cao chất tải không thể lớn được. Chiều cao phủ bì H của kho lạnh hiện nay đang sử dụng thường được thiết kế theo các kích thước tiêu chuẩn sau: 3000mm, 3600mm, 4800mm, 6000mm. Tuy nhiên khi cần thay đổi vẫn có thể điều chỉnh theo yêu cầu thực tế. Chiều dày của kho lạnh nằm trong khoảng = 50 đến 200mm, tuỳ thuộc nhiệt độ bảo quản và tính chất của tường (tường bao, tường ngăn).
Chọn h = H - 2. =
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |