Thông tin
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Môi chất
|
Amoniac (NH3)
|
|
Công suất làm lạnh
|
114,1
|
kW
|
Công suất điều khiển
|
100 ~ 30
|
%
|
Thể tích hút máy nén hạ áp
|
622
|
m3/h
|
Thể tích hút máy nén cao áp
|
197
|
m3/h
|
Chương 5: Tính Chọn Thiết Bị Ngưng Tụ Và Thiết Bị Bay Hơi
Tính chọn thiết bị ngưng tụ
Với nhiệt độ ngưng tụ của môi chất là
Hệ số truyền nhiệt của dàn ngưng là [TL1/263]
Nhiệt độ nước vào và ra khỏi bình ngưng
(1)
(2)
Nhiệt độ ở Tiền Giang có nhiệt độ trung bình và độ ẩm ( Tra đồ thị I-d )
(2)
= 24 + 4 =
(1)
= 28 + 2 =
Vậy:
[ TL1/261 ]
Lưu lượng môi chất tuần hoàn qua thiết bị:
Nhiệt thải ra từ thiết bị ngưng tụ
Nhiệt lượng được lấy từ thiết bị ngưng tụ của hệ thống
Từ diện tích trên ta tra bảng 8.1 của [ TL1] ta chọn bình ngưng ống vỏ nằm ngang ammoniac với các thông số:
Ký hiệu
|
Diện tích bề mặt
|
Số ống
|
Thể tích giữa các ống
|
Khối lượng
|
|
90 m2
|
386
|
1,26 m3
|
(kg)
|
Tính chọn thiết bị bay hơi
Nhiệt độ bay hơi
Nhiệt độ phòng
Năng suất lạnh ở thiết bị bay hơi (W)
Nhiệt độ bay hơi của kho là nên ta chọn hệ số
k = 11,6 ( [ TL1/298 ]
Độ chênh lệch giữa nhiệt độ buồng và môi chất
Diện tích trao đổi nhiệt là
Vậy từ catalog của các loại dàn lạnh quạt ta lựa chọn được quạt với các thông số như sau:
Model
|
Diện tích bề mặt
|
Bước cánh
|
Sức chứa NH3 (lít)
|
Quạt
|
Số lượng
|
Đường kính (mm)
|
Vòng quay
|
Lưu lượng (m3/s)
|
BOII
|
200
|
17,5
|
30
|
3
|
600
|
|
|
Kết luận
Với việc tính toán cách nhiệt cách ẩm, tính toán nhiệt, tính chu trình và chọn máy nén, chọn thiết bị ngưng tụ, bay hơi cho kho lạnh thì em đã được nâng cao kỹ năng về thiết kế, tính toán, vẽ cad cho kho lạnh và bổ trợ thêm cho em nhiều kiến thức hơn giúp em hiểu rộng hơn về ngành kỹ thuật nhiệt. Em xin cảm ơn Thầy Hùng đã hướng dẫn em làm đồ án và hoàn thành một cách tốt nhất. Và lần nữa em xin cảm ơn Thầy.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh. (Nguyễn Đức Lợi. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005)
[2] Giáo trình kỹ thuật lạnh. ( Lê Xuân Hòa, TPHCM 2007 )
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |