5.3. Vật liệu:
+ Cát sạn ở Mỹ Chánh; Thạch Hãn - Quảng Trị, Ái Tử; sông Hiếu - Đông Hà, Chợ Kênh, Triệu Nguyên.
+ Đá dăm, đá cấp phối: mỏ đá Đầu Mầu, mỏ đá SCC (xã Vĩnh Hòa-Vĩnh Linh)
+ Xi măng PC30: các đại lý tại thành phố, thị xã, thị trấn, nhựa đường tại Đông Hà.
+ Giá vật liệu trong đơn giá đã bao gồm cả thuế VAT
Do cự ly vận chuyển vật liệu đến từng công trình rất khác nhau nên trong tính toán suất đầu tư, cự ly vận chuyển được trung bình như sau: Tính cự ly từ nơi cung cấp vật liệu đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố, sau đó cộng thêm cự ly trung bình từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố đến các vùng trong huyện thị xã, thành phố và cộng thêm cự ly trung bình từ các vùng đến chân công trình.
Khuyến kích các địa phương sử dụng vật liêu khai thác tại chỗ để giảm giá thành công trình.
5.4. Đơn giá: Trên cơ sở kế thừa cách tính đơn giá của giai đoạn 2002-2013 và những đề xuất của các địa phương trong quá trình thực hiện đề án chúng tôi đưa ra cách tính đơn giá trong giai đoạn 2015-2020 như sau:
+ Đơn giá mặt đường bêtông ximăng để tính toán nguồn vốn: Tính trung bình của 2 loại mặt đường BTXM sử dụng đá dăm (2x4)cm và sỏi sạn (2x4)cm.
+ Đơn giá mặt đường bêtông ximăng chỉ tính đến chi phí trực tiếp và 4% chi phí khác, do quá trình thi công huy động nhân lực tại địa phương để thực hiện
+ Đơn giá mặt đường đá dăm láng nhựa tính đầy đủ theo đơn giá XDCB bao gồm trực tiếp phí, chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế do quá trình thi công phải thuê máy móc thiết bị để thực hiện nhân lực địa phương không thể thực hiện được.
+ Đơn giá tính cho từng loại kết cấu mặt đường dùng để tham khảo trong công tác lập kế hoạch vốn hàng năm; Trên cơ sở đơn giá từng loại kết cấu lập trong đề án, các địa phương căn cứ thông báo giá vật liệu từng thời điểm, cự ly vận chuyển và đơn giá nhân công để lập dự toán xây dựng công trình, phê duyệt và thực hiện.
5.5. Suất đầu tư cho từng loại kết cấu mặt đường:
Suất đầu tư cho 1 km hoặc 100m2 thể hiện trong bảng 3 và 4 tính cho năm 2015: được tính theo giá tại thời điểm tháng 5/2014 và tính thêm yếu tố trượt giá 5,5%.
Suất đầu tư tính cho phần xây lắp hoàn thiện nền mặt đường bằng BTXM trên nền đường đã có sẵn, bao gồm các công việc làm kết cấu mặt đường, đắp lề đường đúng theo quy mô mặt cắt ngang. Các công trình như thoát nước ngang, gia cố rãnh được đầu tư, tổ chức thực hiện trước khi thực hiện Chương trình này, đề án chỉ KCH mặt đường .
(Chi tiết xem phụ lục 02; 2.1 – trang 22, 23)
Kinh phí tính cho các năm tiếp theo suất đầu tư cho 1km được tính thêm trượt giá 5,5%/năm
Suất đầu tư đồng/1Km, đối với đường thôn, xóm, bản, ngõ phố, chiều rộng mặt đường 3,0m , nền đường rộng 4,0m với các loại kết cấu áp dụng cho từng địa phương
( Suất đầu tư tính cho năm 2015, trong đó giá VL, NC. M lấy tại thời điểm tháng 5/2014 và tính thêm trượt giá 5,5%)
Bảng 3
Kết cấu mặt đường
|
Suất đầu tư 1Km (đồng /Km)
|
Vĩnh Linh
|
Gio linh
|
Cam Lộ
|
Hướng Hóa
|
Đakrông
|
Đông Hà
|
Triệu Phong
|
TX Quảng Trị
|
Hải Lăng
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa 3Kg/m2, móng CPĐD dày:15cm
|
Đơn giá mặt đường láng nhựa
|
659.897.000
|
659.553.000
|
620.327.000
|
659.034.000
|
640.079.000
|
614.014.000
|
646.367.000
|
606.031.000
|
691.107.000
|
Mặt đường bê tông xi măng M200 dày 13cm, đệm cát dày 3cm
|
BTXM đá 2x4
|
713.964.000
|
710.589.000
|
670.514.000
|
778.887.000
|
727.767.000
|
652.005.000
|
687.980.000
|
662.566.000
|
736.199.000
|
BTXM sạn 2x4
|
688.944.000
|
686.513.000
|
696.192.000
|
775.425.000
|
702.962.000
|
585.910.000
|
632.898.000
|
593.101.000
|
689.845.000
|
Đơn giá bình quân mặt đường BTXM
|
701.454.160
|
690.551.000
|
683.353.000
|
777.156.000
|
715.365.000
|
618.958.000
|
660.439.000
|
627.834.000
|
713.022.000
|
Suất đầu tư cho đồng/100m2 mặt đường đường thôn xóm, bản, ngõ phố
( Suất đầu tư tính cho năm 2015, trong đó giá VL, NC, M lấy tại thời điểm tháng 5/2014 và tính thêm trượt giá 5,5%)
Bảng 4
Kết cấu mặt đường
|
Suất đầu tư (đ/100m2)
|
Vĩnh Linh
|
Gio linh
|
Cam Lộ
|
Hướng Hóa
|
Đakrông
|
Đông Hà
|
Triệu Phong
|
TX Quảng Trị
|
Hải Lăng
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa 3Kg/m2, móng CPĐD dày:15cm
|
Đơn giá mặt đường láng nhựa
|
21.997.000
|
21.985.000
|
20.678.000
|
21.968.000
|
21.336.000
|
20.467.000
|
21.546.000
|
20.201.000
|
23.037.000
|
Mặt đường bê tông xi măng M200 dày 13cm, đệm cát dày 3cm
|
BTXM đá 2x4
|
23.382.000
|
23.285.000
|
22.778.000
|
25.905.200
|
23.845.00
|
20.632.000
|
22.015.000
|
20.928.000
|
23.767.000
|
BTXM sạn 2x4
|
22.965.000
|
22.884.000
|
23.206.000
|
25.847.000
|
23.432.000
|
19.530.000
|
21.097.000
|
19.770.000
|
22.995.000
|
Đơn giá bình quân mặt đường BTXM
|
23.174.000
|
23.085.000
|
22.992.000
|
25.876.000
|
23.639.000
|
20.081.000
|
21.556.000
|
20.349.000
|
23.381.000
|
6. Về tỷ lệ chi phí khác:
Theo đề án năm 2002, tỷ lệ này quy định là 2%. Qua phản ánh của các địa phương tỷ lệ này là quá thấp không đủ chi phí cho các công tác quản lý, khảo sát đo đạc, theo dõi giám sát, quản lý, chi phí công tác kiểm tra chất lượng; Để phù hợp với thực tế, đề án lần này quy định tỷ lệ này bằng 4% chi phí xây dựng, trong đó:
+ Chi phí quản lý vốn: 1,0%: Trong đó Ban quản lý xây dựng công trình cấp xã, phường, thị trấn là 0,7%; Ban điều hành cấp huyện, thành phố, thị xã là 0,3%
+ Chi phí giám sát công trình: 1,0%;
+ Chi phí khảo sát, lập dự toán: 1,0%;
+ Chi phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán: 0,2%;
+ Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: 0,3%;
+ Chi phí kiểm tra đánh giá chất lượng: 0,5%.
Về chi phí quản lý vốn: là các chi phí để chi cho các công tác nghiệm thu, thanh toán, lập kế hoạch, văn phòng phẩm…v.v.
Chi phí kiểm tra đánh giá chất lượng công trình: Chi phí này chỉ sử dụng nếu chủ đầu tư, ban giám sát cộng đồng xét thấy cần thiết phải thuê tổ chức tư vấn để kiểm tra đánh giá chất lượng công trình, khi nghiệm thu, thanh toán chi phí kiểm tra chất lượng công trình phải có dự toán khối lượng, đơn giá kiểm tra được duyệt.
7. Về tỷ lệ huy động vốn:
Việc xây dựng tỷ lệ huy động nguồn lực thực hiện chương trình KCHGTNT căn cứ mức thu nhập của người dân trên từng địa bàn, đồng thời có xét đến yếu tố trách nhiệm của người thụ hưởng, mặc dù ở địa bàn các xã đặc biệt khó khăn nhưng để nâng cao tinh thần trách nhiệm của cộng đồng dân cư trong việc đóng góp để thực hiện KCHGTNT, phong trào xây dựng nông thôn mới. hình thức đóng góp có thể bằng ngày công, hiến đất, chặt cây, GPMB…v.v.
căn cứ Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới đến năm 2020. Đồng thời từ thực tế huy động vốn KCH GTNT giai đoạn 2002-2013. đề án chương trình KCH GTNT giai đoạn 2015 - 2020 quy định tỷ lệ huy động đóng góp của nhân dân như sau:
Bảng 2
Loại đường/vùng
|
Tỷ lệ huy động đã thực hiện GĐ 2002-2013
|
Tỷ lệ huy động của giai đoạn 2015-2020
|
Nhà nước (%)
|
Nhân dân (%)
|
Nhà nước (%)
|
Nhân dân (%)
|
Đường thôn xóm, bản, ngõ phố
|
|
|
|
|
thị trấn huyện lỵ, thị xã, thành phố
|
50
|
50
|
40
|
60
|
Vùng đồng bằng, trung du
|
60
|
40
|
50
|
50
|
Vùng núi, bãi ngang ven biển
|
80
|
20
|
80
|
20
|
Các xã thôn xóm bản đặc biệt khó khăn
|
Chưa quy định
|
95
|
5
|
Đối với các xã, thôn, bản thuộc diện đặc biệt khó khăn theo các quy định hiện hành, nhà nước hỗ trợ 100% vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng thiét yếu; Tuy nhiên đề án quy định nhà nước hỗ trợ 95%, huy động sự đóng của nhân dân 5% để người dân thấy rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình đối với công trình trong việc GPMB, tham gia xây dựng bằng ngày công và quản lý bảo trì công trình.
8. Nhu cầu vốn cho chương trình KCHGTNT.
Việc xác định nhu cầu vốn cho Chương trình căn cứ trên các yếu tố:
- Suất đầu tư.
- Khối lượng km cần kiên cố;
- khả năng đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn khác.
9. Xác định số lượng km thực hiện và tỷ lệ nguồn vốn đầu tư giữa đề án KCH và các nguồn khác:
9.1 Khối lượng km đường cần kiên cố và vốn đầu tư chương trình KCH:
- Tính đến năm 2013 số km đường GTNT trên địa bàn tỉnh hiện có 4.776km.
Trong đó: + Đường xã, phường: 1.015 km.
+ Đường thôn xóm, bản, ngõ phố : 3.761km.
- Số lượng đường thôn xóm, bản, ngõ phố trong tỉnh hiện có 3.761km tăng 1.446km so với năm 2002 (2.315km). Tính đến năm 2013 đã kiên cố được 1.451km (gồm 1.127,4 km kiên cố bằng nguồn KCH GTNT và 323,5km kiên cố bằng các nguồn vốn khác) đạt 38,6% dự kiến đến năm 2014 KCH được 121km, như vậy số km đường được kiên cố hóa đến hết năm 2014 là 1.572km, số lượng km đường còn lại chưa được KCH là 2.189km, cụ thể như sau:
Căn cứ số liệu báo cáo thống kê năm 2014 của các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, số lượng đường thôn xóm, bản, ngõ phố còn lại chưa KCH đến năm 2015:
Bảng 5 Đơn vị tính km
TT
|
Huyện, thị, thành phố
|
Tổng Km đường hiện có
|
Số Km đã KCH đến hết năm 2013
|
Số Km dự kiến KCH trong năm 2014
|
Tổng Km được KCH đến năm 2015
|
Khối lượng còn lại chưa được KCH
|
Bằng nguồn KCH GTNT
|
Bằng nguồn vốn khác
|
Tổng cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4+5
|
7
|
8=6+7
|
9=6-8
|
|
Tổng cộng
|
3.761
|
1.227,4
|
323,5
|
1.451
|
121
|
1.572
|
2.189
|
1
|
Vĩnh Linh
|
742,7
|
212,2
|
61,8
|
274,0
|
22,1
|
296,1
|
447
|
2
|
Gio Linh
|
655,7
|
105,7
|
76,3
|
182,0
|
15,7
|
197,7
|
458
|
3
|
Cam Lộ
|
252,8
|
90,0
|
24,4
|
114,4
|
10,5
|
124,9
|
128
|
4
|
Hướng Hóa
|
153,0
|
31,6
|
13,0
|
44,6
|
4,1
|
48,7
|
104
|
5
|
Đakrông
|
105,4
|
24,5
|
43,1
|
67,6
|
6,2
|
73,8
|
32
|
6
|
Đông Hà
|
336,4
|
175,0
|
23,3
|
198,3
|
16,2
|
214,4
|
122
|
7
|
Triệu Phong
|
592,9
|
236,6
|
28,0
|
264,6
|
21,3
|
285,9
|
307
|
8
|
TX Quảng Trị
|
44,1
|
19,0
|
10,6
|
29,6
|
2,7
|
32,3
|
12
|
9
|
Hải Lăng
|
878,2
|
232,7
|
43,1
|
275,8
|
22,3
|
298,1
|
580
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |