Ủy ban nhân dân tỉnh cao bằNG



tải về 32.52 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích32.52 Kb.
#26655


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH CAO BẰNG



Số: 876/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Cao Bằng, ngày 28 tháng 5 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế hoạt động của Tổ tư vấn thẩm định dự án đầu tư


CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG


Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 308/TTr-KHĐT ngày 22 tháng 5 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ tư vấn thẩm định dự án đầu tư tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.








CHỦ TỊCH

Lô Ích Giang





ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH CAO BẰNG






CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






QUY CHẾ


Hoạt động của Tổ tư vấn thẩm định dự án đầu tư tỉnh Cao Bằng

(Ban hành kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2007

của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I


QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với công tác thẩm định dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thị, quy hoạch phát triển vùng của tỉnh, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu của tỉnh Cao Bằng; thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn có tính chất ngân sách thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (sau đây gọi chung là hồ sơ dự án).

2. Công tác thẩm định hồ sơ khác của dự án thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp lụât hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác thẩm định hồ sơ dự án của tỉnh.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TƯ VẤN THẨM ĐỊNH


Điều 3. Thành phần Tổ tư vấn thẩm định

Tổ tư vấn thẩm định hồ sơ dự án của tỉnh (sau đây gọi là Tổ tư vấn thẩm định) gồm các cơ quan:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - thành viên.

3. Sở Xây dựng - thành viên.

4. Sở Tài chính - thành viên.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường - thành viên.

6. Cơ quan cho vay vốn (đối với dự án vốn vay).

7. Công an tỉnh (đối với dự án có yêu cầu phòng chống cháy, nổ).

8. Các cơ quan, đơn vị, các sở quản lý chuyên ngành, hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung dự án.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động

1. Tổ tư vấn thẩm định hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, thống nhất, đảm bảo tính khoa học, tính pháp lý và tính khách quan.

2. Họp thẩm định dự án khi có giấy mời (hoặc lịch) thẩm định của cơ quan thường trực Tổ tư vấn thẩm định.

Điều 5. Chế độ họp sơ kết, tổng kết

Hàng năm, Tổ tư vấn thẩm định họp sơ kết 6 tháng đầu năm, tổng kết cuối năm hoặc họp đột xuất khi cần thiết. Nội dung họp tập trung đánh giá về hoạt động, rút kinh nghiệm những mặt làm được và những mặt còn tồn tại nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ tư vấn thẩm định.

Chương III

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA

TỔ TƯ VẤN THẨM ĐỊNH


Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ tư vấn thẩm định

1. Tổ chức thẩm định các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện, thị; quy hoạch phát triển vùng của tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.



2. Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư có tổng mức vốn trên 03 tỷ đồng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án theo đúng quy định và đảm bảo có hiệu quả.

3. Tổ chức khảo sát thực địa, kiểm tra hiện trường đối với các hồ sơ dự án chuẩn bị đưa ra thẩm định khi thấy cần thiết.

4. Được phép sử dụng con dấu của Sở Kế hoạch và Đầu tư Cao Bằng.

Điều 7. Nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan thường trực Tổ tư vấn thẩm định

1. Tiếp nhận hồ sơ dự án từ chủ đầu tư; xem xét, nghiên cứu, nếu hồ sơ dự án đủ các điều kiện theo quy định thì tổ chức mở hội nghị thẩm định.

2. Gửi giấy mời (hoặc lịch) thẩm định cùng với hồ sơ dự án đến các thành viên của Tổ tư vấn thẩm định ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức hội nghị thẩm định.

3. Mời chuyên gia tư vấn tham dự hội nghị thẩm định những dự án có nội dung mang tính chất đặc thù hoặc lĩnh vực kỹ thuật chuyên ngành đặc biệt.

4. Chủ trì hội nghị, chuẩn bị ý kiến phản biện chính bằng văn bản, kết luận hội nghị thẩm định.

5. Lập biên bản thẩm định gửi Chủ đầu tư; báo cáo kết quả thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi hồ sơ dự án được Chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến kết luận của người chủ trì hội nghị thẩm định được ghi trong biên bản.

6. Tiếp nhận các quyết định phê duyệt dự án từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để trả cho các Chủ đầu tư theo giấy hẹn.

7. Thu lệ phí thẩm định dự án; quản lý trích nộp, sử dụng lệ phí thẩm định dự án theo đúng các quy định của Nhà nước.

8. Chuẩn bị nội dung cho sơ kết, tổng kết của Tổ tư vấn thẩm định.

Điều 8. Nhiệm vụ, trách nhiệm cơ quan thành viên Tổ tư vấn thẩm định

1. Cử cán bộ có kinh nghiệm quản lý chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực dự án để tham dự hội nghị tư vấn thẩm định với thời gian công tác quản lý chuyên ngành tối thiểu là 05 năm.

2. Nghiên cứu hồ sơ dự án, chuẩn bị ý kiến tham gia bằng văn bản những nội dung liên quan đến lĩnh vực, ngành quản lý để trình bày tại hội nghị; ý kiến tham gia bằng văn bản được lưu theo hồ sơ dự án và được xem như là căn cứ, cơ sở để người chủ trì kết luận hội nghị thẩm định.

3. Chịu trách nhiệm về những ý kiến đã tham gia trước hội nghị thẩm định, trước pháp luật; có quyền bảo lưu những ý kiến của mình khác với kết luận chung.

4. Đến dự hội nghị thẩm định đảm bảo đúng thời gian, đúng thành phần như quy định tại khoản 1 Điều này; nếu vì lý do nào đó không thể tham dự hội nghị vẫn phải gửi văn bản tham gia ý kiến đến hội nghị và thông tin cho cơ quan thường trực trước ngày tổ chức hội nghị.

Điều 9. Quyền hạn của Tổ tư vấn thẩm định



1. Tổ tư vấn thẩm định có quyền yêu cầu các Chủ đầu tư phối hợp với cơ quan tư vấn bổ sung thủ tục hồ sơ dự án đầy đủ, theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.

2. Ủy quyền cho Chủ đầu tư trực tiếp gửi hồ sơ dự án đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở và các thành viên Tổ tư vấn thẩm định.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


Điều 10. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác tư vấn thẩm định hồ sơ dự án của tỉnh và các thành viên Tổ tư vấn thẩm định có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh trực tiếp về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.


CHỦ TỊCH

Lô Ích Giang





Каталог: upload -> vanban
vanban -> Của Thủ tướng Chính phủ số 276/2005/QĐ-ttg ngày 01 tháng 11 năm 2005 Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề
vanban -> CỦa bộ trưỞng bộ khoa học và CÔng nghệ SỐ 14/2005/QĐ-bkhcn ngàY 08 tháng 9 NĂM 2005 ban hàNH
vanban -> BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
vanban -> TỜ khai đĂng ký
vanban -> VÀ phát triển nông thôN
vanban -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi số: 1018/ QĐ-Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vanban -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
vanban -> TỈnh cao bằng độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1030/QĐ-ubnd cao Bằng, ngày 01 tháng 8 năm 2012 quyếT ĐỊnh về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2012/nq-hđnd ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về ban hành danh mục, mức thu
vanban -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
vanban -> ĐỀ CƯƠng môn họC

tải về 32.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương