Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh gia lai độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 0.79 Mb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.79 Mb.
#29831
  1   2   3   4   5   6
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH GIA LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 35/2012/QĐ-UBND Gia Lai, ngày 20 tháng 12 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH

V/v ban hành bảng giá các loại đất

trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai năm 2013




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên & Môi trường và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X tại kỳ họp thứ tư về phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1252/TTr-STNMT ngày 19/11/2012 về việc phê duyệt giá đất tỉnh Gia Lai năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai năm 2013 sử dụng làm căn cứ và cơ sở để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

3.Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu tiền lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

4. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

6. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Xác định giá khởi điểm trong các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá đất theo giá thị trường để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003; và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.



Điều 2. Khi giá đất có biến động do đầu tư cơ sở hạ tầng mới, hoặc có biến động (tăng, giảm) về giá đất thị trường thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án giá đất, đề xuất với Sở Tài chính để Sở Tài chính phối hợp cùng các ngành liên quan thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển chung của địa phương.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đak Đoa và Thủ trưởng các Sở ban ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013./.




Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ (b/c);

- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);

- Bộ Tài chính (b/c);

- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Như Điều 3;

- Lãnh đạo UBND tỉnh;

- Sở Tư Pháp;

- Công báo;

- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;

- Lưu VT, chuyên viên các khối.


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đào Xuân Liên



A/ BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐAK ĐOA NĂM 2013

(kèm theo Quyết định số: 35/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Bảng số 1: Bảng giá đất ở tại đô thị







Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đường

Vị trí 1: Mặt tiền đường phố

Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6m

trở lên


Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước dưới 6m đến 3,5m

Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước dưới 3,5m trở xuống

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150

Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150

Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2


Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150

Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3




(1)

(2a)

(2b)

(3a)

(3b)

(4a)

(4b)

1A

4.200.000

1.400.000

1.100.000

900.000

800.000

650.000

580.000

1B

3.500.000

1.200.000

950.000

750.000

680.000

550.000

500.000

1C

2.800.000

950.000

750.000

600.000

540.000

450.000

400.000

1D

2.200.000

750.000

600.000

480.000

430.000

350.000

320.000

1E

2.100.000

700.000

550.000

440.000

400.000

320.000

300.000

1F

2.000.000

650.000

520.000

420.000

380.000

300.000

280.000

2A

1.800.000

600.000

480.000

380.000

350.000

280.000

270.000

2B

1.600.000

550.000

440.000

350.000

320.000

260.000

250.000

2C

1.500.000

500.000

400.000

320.000

300.000

240.000

230.000

2D

1.300.000

450.000

360.000

280.000

260.000

210.000

200.000

2E

1.200.000

400.000

320.000

250.000

240.000

200.000

190.000

2F

1.150.000

380.000

300.000

240.000

230.000

190.000

180.000

3A

1.100.000

360.000

280.000

230.000

220.000

180.000

170.000

3B

1.000.000

330.000

260.000

210.000

200.000

170.000

160.000

3C

900.000

300.000

240.000

200.000

190.000

160.000

150.000

3D

850.000

280.000

220.000

180.000

170.000

150.000

140.000

3E

750.000

250.000

200.000

170.000

160.000

140.000

130.000

3F

700.000

230.000

180.000

160.000

150.000

130.000

120.000

4A

650.000

210.000

170.000

150.000

140.000

120.000

110.000

4B

600.000

200.000

160.000

140.000

130.000

110.000

100.000

4C

550.000

180.000

150.000

130.000

120.000

100.000

90.000

4D

500.000

160.000

130.000

110.000

100.000

90.000

80.000

4E

450.000

150.000

120.000

100.000

90.000

80.000

70.000

4F

400.000

130.000

100.000

90.000

80.000

70.000

65.000

5A

350.000

120.000

90.000

80.000

70.000

65.000

60.000

5B

300.000

100.000

80.000

70.000

65.000

60.000

55.000

5C

250.000

90.000

70.000

65.000

60.000

55.000

50.000

5D

200.000

80.000

65.000

60.000

55.000

50.000

45.000

5E

180.000

70.000

60.000

55.000

50.000

45.000

40.000

5F

120.000

 

 

 

 

 

 




Bảng số 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn








 

 

 

Đơn vị tính: đồng/m2







STT

Đơn vị hành chính

Giá đất







Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3







1

 

 



 

H'Neng

 

 

 







Khu vực 1

600.000

500.000

420.000







Khu vực 2

350.000

250.000

150.000







Khu vực 3

120.000

100.000

80.000







2

 


Tân Bình

 

 

 







Khu vực 1

500.000

180.000

120.000








tải về 0.79 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương