VĂn phòng ban chỉ ĐẠo quốc gia về cntt hội tin học việt nam



tải về 40.78 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích40.78 Kb.
#29477

VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO

QUỐC GIA VỀ CNTT




HỘI TIN HỌC VIỆT NAM

(VAIP)


PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU VỀ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG

CHO ỨNG DỤNG CNTT-TT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Xin đọc kỹ phần “Hướng dẫn điền Phiếu thu thập số liệu” trước khi thực hiện)

A. THÔNG TIN CHUNG


  1. Tên ngân hàng:

  2. Địa chỉ:

  3. Điện thoại:

  4. Fax:

  5. E-mail:

  6. Website:

  7. Tổng giám đốc/Giám đốc:

  8. Tổng số CBCNV:

  9. Tổng số các chi nhánh:

B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT-TT


  1. Tổng số máy tính:

  2. Tổng số máy tính kết nối mạng cục bộ:

  3. Tổng băng thông kết nối Internet bằng xDSL, leased line v.v.:

  4. Tổng số máy tính có kết nối Internet bằng băng thông rộng:

  5. Tổng số máy ATM đã được triển khai, lắp đặt:

  6. Tổng số chi nhánh tham gia mạng diện rộng của ngân hàng:

  7. Tỷ lệ mạng cục bộ đã có hệ thống an ninh mạng (tường lửa, phòng chống virus, bảo mật v.v.):

  8. Tỷ lệ mạng cục bộ đã có hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/ băng đĩa/SAN/NAS):

  9. Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa:

 Có  Không

  1. Tổng đầu tư cho hạ tầng CNTT-TT trong 3 năm 2005, 2006, 2007, VND:

  2. Tổng đầu tư cho hạ tầng CNTT-TT trong năm 2007, VND:

C. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT-TT


  1. Tổng số cán bộ CNTT-TT chuyên trách:

  2. Tổng số cán bộ được đào tạo chính quy về CNTT-TT trình độ từ TCCN trở lên:

  3. Tổng số lượt cán bộ được đào tạo về CNTT trong 3 năm 2005, 2006, 2007:

  4. Tổng số lượt cán bộ được đào tạo về CNTT trong năm 2007:

  5. Tổng số CBCNV biết sử dụng máy tính trong công việc:

  6. Tổng chi cho đào tạo CNTT trong 3 năm 2005, 2006, 2007:

  7. Tổng chi cho đào tạo CNTT trong năm 2007:

D. ỨNG DỤNG CNTT-TT


  1. Tổng chi cho ứng dụng CNTT-TT (phần mềm, dịch vụ, chi khác) trong 3 năm 2005, 2006, 2007, VND:

  2. Tổng chi cho ứng dụng CNTT-TT (phần mềm, dịch vụ, chi khác) trong năm 2007, VND:

  3. Dịch vụ thanh toán trực tuyến cho khách hàng

 Có  Không

  1. Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng trên mạng Internet

 Có  Không

  1. Dịch vụ thẻ thanh toán điện tử

 Có  Không

  1. Tham gia hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng

 Có  Không

  1. Tham gia hệ thống thanh toán, chuyển tiền điện tử quốc tế SWIFT

 Có  Không

  1. Tỷ lệ tiền giao dịch bằng phương tiện điện tử/Tổng số tiền giao dịch:

  2. Tỷ lệ tiền giao dịch qua ATM/Tổng số tiền giao dịch:

  3. Tỷ lệ thẻ tín dụng/Tổng số tài khoản cá nhân mở tại NH:

  4. Ứng dụng core banking:

  • Quản lý Sổ cái: 

  • Quản lý Hồ sơ thông tin khách hàng: 

  • Quản lý tiền gửi: 

  • Quản lý thanh toán: 

  • Quản lý quầy giao dịch: 

  • Quản lý tiền vay: 

  • Quản lý tài trợ thương mại: 

  • Tìm kiếm và báo cáo: 

  • Khác (Liệt kê chi tiết):







  1. Tổng số chi nhánh đã triển khai core banking:

  2. Tần suất trao đổi thông tin trên mạng giữa trụ sở chính với các chi nhánh

 Tức thời  Hàng giờ  Hàng ngày

 Lâu hơn 1 ngày  Không có


E. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH


  1. Bộ phận chuyên trách về CNTT-TT:

 Có  Không

  1. Cán bộ lãnh đạo Ngân hàng phụ trách ứng dụng CNTT-TT:

 Có  Không

  1. Chiến lược ứng dụng CNTT-TT từ 3 năm trở lên:

 Có  Không

  1. Chính sách về an toàn bảo mật hệ thống:

 Có  Không

  1. Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho CNTT-TT:

 Có  Không

  1. Chính sách quản lý rủi ro dựa trên nền tảng CNTT-TT:

 Có  Không

  1. Chính sách sửa đổi quy trình nghiệp vụ cho các nghiệp vụ đã ứng dụng CNTT:

 Có  Không

  1. Chính sách quản lý chất lượng bằng ISO:

 Có  Không
Xin vui lòng cho biết:

  • Họ và tên người kê khai:

  • Bộ phận công tác:

  • Chức vụ:

  • Điện thoại liên lạc:

  • E-mail:

Ngày ....... tháng ...... năm 2008

(Người kê khai ký tên và đóng dấu)


HƯỚNG DẪN ĐIỀN PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU

Đối tượng: Ngân hàng thương mại

A. THÔNG TIN CHUNG


    1. Tên ngân hàng: Tên chính thức của ngân hàng.

    2. Tổng số CBCNV: Tổng số CBCNV của tất cả các bộ phận quản lý, chuyên môn nghiệp vu, phục vụ v.v.của ngân hàng.

    3. Tổng số các chi nhánh, đơn vị trực thuộc: tổng số các chi nhánh, đơn vị trực thuộc trên mọi địa bàn, kể cả ở nước ngoài.

B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT-TT


  1. Máy tính: bao gồm máy chủ, máy để bàn, máy xách tay v.v.

  2. Máy tính kết nối mạng cục bộ: là máy tính được kết nối có dây hoặc không dây vào mạng cục bộ của ngân.

  3. Tổng băng thông kết nối Internet: là tổng băng thông của tất cả các loại kết nối xDSL, leased line v.v.

  4. Máy tính có kết nối Internet bằng băng thông rộng: chỉ tính các máy có kết nối thường xuyên (online) với Internet thông qua các đường truyền băng thông rộng nêu ở trên (trực tiếp hoặc chia sẻ quan mạng LAN).

  5. Tổng số máy ATM đã triển khai lắp đặt: bao gồm tất cả các máy ATM do ngân hàng triển khai lắp đặt trên toàn quốc.

  6. Mạng diện rộng của ngân hàng: là mạng kết nối tất cả các mạng cục bộ tại các chi nhánh, đơn vị trực thuộc.

  7. Mạng cục bộ đã có hệ thống an ninh mạng (tường lửa, phòng chống virus, bảo mật v.v.): mạng LAN có trang bị phần cứng hoặc phần mềm để làm tường lửa, phòng chống virus, bảo mật thôngtin v.v.

  8. Mạng cục bộ có hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/SAN/NAS): Là mạng LAN có lắp đặt một trong các hệ thống lưu trữ như tủ, băng đĩa, SAN (Storage Area Network), NAS (Network Attached Storage).

  9. Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa: Là trung tâm dữ liệu d phòng nằm cách xa trung tâm dữ liệu chính để lưu giữ các dữ liệu hàng ngày của trung tâm chính giúp cho hệ thống thông tin của ngân hàng vẫn có thể hoạt động được khi xảy ra thảm họa (cháy, nổ, động đất v.v.) đối với trung tâm dữ liệu chính của ngân hàng.

  10. Tổng đầu tư cho hạ tầng CNTT-TT trong 3 năm 2005, 2006, 2007: tổng đầu tư cho máy tính, mạng cục bộ, mạng diện rộng v.v của NH trong 3 năm 2005-2007.

  11. Tổng đầu tư cho hạ tầng CNTT-TT trong năm 2007: tổng đầu tư cho máy tính, mạng cục bộ, mạng diện rộng v.v của NH trong năm 2007.

C. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT-TT


      1. Cán bộ CNTT-TT chuyên trách: là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý kỹ thuật trực tiếp làm các công việc liên quan đến CNTT-TT của ngân hàng (quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, phát triển ứng dụng v.v.). Không tính các cán bộ kiêm nhiệm.

      2. Cán bộ được đào tạo chính quy về CNTT-TT trình độ từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên: Cán bộ có bằng cấp từ TCCN trở lên về lĩnh vực CNTT-TT (kể cả bằng tại chức hoặc văn bằng 2).

      3. Lượt cán bộ đã được đào tạo về CNTT: Là lượt cán bộ tham gia khóa đào tạo về CNTT-TT có thời gian học tối thiểu 3 ngày trở lên do ngân hàng tổ chức hoặc gửi đi học ở các cơ sở đào tạo bên ngoài.

      4. Cán bộ biết sử dụng máy tính trong công việc: là cán bộ biết sử dụng máy tính (tin học văn phòng, sử dụng các phần mềm ứng dụng v.v.) để phục vụ cho công việc chuyên môn của mình (kể cả cán bộ CNTT-TT chuyên trách).

      5. Chi cho đào tạo CNTT: là chi phí cho tổ chức các lớp, khóa đào tạo về CNTT cho CBCNV tại NH hoặc tại các cơ sở đào tạo bên ngoài.

D. ỨNG DỤNG CNTT-TT


  1. Chi cho ứng dụng CNTT-TT: bao gồm các chi phí dùng cho mua sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm; chi phí dùng cho tư vấn, thiết kế hệ thống, bảo trì hệ thống v.v.; chi phí cho đường truyền kết nối Internet, phí thuê bao Internet, phí tên miền, phí lưu ký website (web hosting) hoặc phí lưu ký máy chủ (server hosting) v.v..

  2. Dịch vụ thanh toán trực tuyến cho khách hàng: bao gồm các hình thức thanh toán bằng Intranet, Internet, ATM, mobile banking, phone banking v.v.

  3. Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng trên mạng Internet: bao gồm các dịch vụ hỗ trợ khách hàng thông qua các hình thức FAQ, Forum, E-mail, Website v.v.

  4. Dịch vụ thẻ thanh toán điện tử: bao gồm các loại thẻ Credit card, Debit card, ATM card, Smart card v.v.

  5. Tham gia hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng: tham gia hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa các ngân hàng ở VN.

  6. Tham gia hệ thống thanh toán, chuyển tiền điện tử quốc tế SWIFT: tham gia hệ thống thanh toán, chuyển tiền điện tử của Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng quốc tế (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication – SWIFT)

  7. Tỷ lệ tiền giao dịch bằng phương tiện điện tử/Tổng số tiền giao dịch: là tỷ lệ giữa tổng số tiền giao dịch bằng các phương tiện điện tử (Internet, ATM, Telebanking, phone banking v.v.) trên tổng số tiền giao dịch của ngân hàng trong cả năm 2007.

  8. Tỷ lệ tiền giao dịch qua ATM/Tổng số tiền giao dịch: là tỷ lệ giữa tổng số tiền giao dịch thông qua phương tiện ATM trên tổng số tiền giao dịch của ngân hàng trong cả năm 2007.

  9. Tỷ lệ thẻ tín dụng/Tổng số tài khoản cá nhân mở tại NH: là tỷ lệ các thẻ tín dụng ngân hàng đã phát hành cho khách hàng và vẫn còn hiệu lực cho đến thời điểm 31/12/2007 trên tổng số tài khoản cá nhân của khách hàng mở tại ngân hàng còn hoạt động cho đến cùng thời điểm trên.

  10. Ứng dụng core banking: đánh dấu vào các mục đã triển khai trong hệ thống core banking của ngân hàng. Liệt kê chi tiết các chức năng đã triển khai nhưng chưa có trong danh sách.

  11. Chi nhánh đã triển khai các ứng dụng trên: Là các chi nhánh, các đơn vị trực thuộc đã tham gia triển khai hệ thống core banking của ngân hàng.

  12. Tần suất trao đổi thông tin qua mạng diện rộng giữa các điểm: phân biệt 4 mức độ: tức thời (trực tuyến – online), hàng giờ (tối thiểu 1 lần/giờ), hàng ngày (tối thiểu 1 lần/ngày), lâu hơn 1 ngày (trên 1 ngày mới có 1 lần), không có.

E. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH


    1. Bộ phận chuyên trách về CNTT-TT: Trung tâm, phòng hoặc tổ tin học (CNTT).

    2. Cán bộ lãnh đạo Ngân hàng phụ trách ứng dụng CNTT-TT: Tổng hoặc phó Tổng giám đốc, giám đốc hoặc phó Giám đốc phụ trách ứng dụng CNTT của Ngân hàng.

    3. Chiến lược ứng dụng CNTT-TT từ 3 năm trở lên: Chiến lược ứng dụng CNTT-TT của Ngân hàng cho giai đoạn không ngắn hơn 3 năm đã được Lãnh đạo Ngân hàng phê duyệt.

    4. Chính sách về an toàn bảo mật hệ thống: Chính sách an toàn bảo mật hệ thống đã được Lãnh đạo ngân hàng phế duyệt.

    5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho CNTT-TT: là các chính sách liên quan đến việc thu hút chuyên gia CNTT-TT về làm việc cho ngân hàng; đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ CNTT-TT chuyên trách. Chính sách đã được Lãnh đạo ngân hàng phê duyệt.

    6. Chính sách quản lý rủi ro dựa trên nền tảng CNTT-TT: là chính sách quản lý các rủi ro trong hoạt động ngân hàng được thực hiện bằng các phương tiện của CNTT-TT.

    7. Chính sách sửa đổi quy trình nghiệp vụ cho các nghiệp vụ đã ứng dụng CNTT: là chính sách sửa đổi các nghiệp vụ ngân hàng cho phù hợp với việc ứng dụng máy tính vào các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng.

    8. Chính sách quản lý chất lượng bằng ISO: là chính sách áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO vào hoạt động nghiệp vụ của
      ngân hàng.



Ghi chú:

  1. Những trường hợp không có được số liệu chính xác, sử dụng số ước lượng gần đúng nhất có thể.

  2. Trường hợp không tự ước lượng được, có thể sử dụng số liệu đã công bố của các cơ quan quản lý nhà nước như: báo cáo thống kê, kết quả điều tra v.v., nhưng cần ghi rõ nguồn cung cấp.

  3. Trường hợp người khai ký mà không thể đóng dấu được theo quy định của ngân hàng, đề nghị có xác nhận chữ ký của cấp có thẩm quyền trong ngân hàng hoặc đóng dấu treo lên tất cả các trang của Phiếu thu thập số liệu.

  4. Các thông tin trong Phiếu điều tra này sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích xác định mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT-TT của dối tượng điều tra và không phục vụ cho các mục đích khác.


tải về 40.78 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương