Viii. Lĩnh vực Nông nghiệp: Thủ tục Cấp Giấy phép chăn nuôi gia cầm



tải về 69.49 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích69.49 Kb.
#28923


VIII. Lĩnh vực Nông nghiệp:

1. Thủ tục Cấp Giấy phép chăn nuôi gia cầm :

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

* Bước 2 : Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cần Giờ đường Lương Văn Nho, Khu phố Giồng Ao, Thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:


  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

  • Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời

* Bước 3 : Theo giấy hẹn người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết tại Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cần Giờ, đường Lương Văn Nho, Khu phố Giồng Ao, Thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký chăn nuôi gia cầm ( theo mẫu)

+ Giấy thẩm định của các cơ quan Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trạm thú ý, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có hồ sơ

+ Công văn trả lời Chi cục thú y

+ Giấy cam kết tháo dở không bồi thường

+ Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án theo mẫu quy định (01 bản)

+ Bản vẽ quy mô chuồng trại

+ Công văn chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã

+ Bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự án (01 bản).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

* Cơ quan phối hợp (nếu có): Trạm thú y, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.

- Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

- Lệ phí (nếu có): không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu đơn đăng ký chăn nuôi gia cầm

+ Cấu trúc và yêu cầu của bản cam kết bảo vệ môi trường

+ Mẫu bìa và trang phụ bìa của bản cam kết bảo vệ môi trường

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

* Luật bảo vệ môi trường năm 2005

* Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

* Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

* Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường



2. Thủ tục Cấp Giấy phép chăn nuôi heo, heo rừng lai, nhím, thỏ:

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

* Bước 2 : Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cần Giờ đường Lương Văn Nho, Khu phố Giồng Ao, Thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:


  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

  • Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời

* Bước 3 : Theo giấy hẹn người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết tại Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cần Giờ, đường Lương Văn Nho, Khu phố Giồng Ao, Thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký chăn nuôi heo, heo rừng lai, nhím, thỏ

+ Giấy thẩm định của các cơ quan Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có hồ sơ

+ Giấy cam kết tháo dở không bồi thường

+ Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án theo mẫu quy định (01 bản)

+ Bản vẽ quy mô chuồng trại

+ Công văn chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã

+ Bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự án (01 bản).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

* Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.

- Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

- Lệ phí (nếu có): không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đăng ký chăn nuôi heo, heo rừng lai, nhím, thỏ

+ Mẫu bìa và trang phụ bìa của bản cam kết bảo vệ môi trường

+ Cấu trúc và yêu cầu của bản cam kết bảo vệ môi trường

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật bảo vệ môi trường năm 2005

+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

+ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

3. Thủ tục Cấp chứng chỉ chất lượng giống đối với bò đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp nuôi cơ sở chăn nuôi.

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp lệnh giống cây trồng, vật nuôi.

* Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện, Tỉnh lộ 8, Khu phố 7, Thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

Khi nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:

• Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

• Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

* Bước 3. Nhận kết quả giải quyết hồ sơ cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi bò đực giống tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Tỉnh lộ 8, Khu phố 7, Thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký cấp giấy chứng chỉ cho cơ sở chăn nuôi bò đực giống.

+ Các văn bản, chứng từ liên quan khác: lý lịch con giống – số tai, sổ theo dõi con giống, chất lượng tinh, phiếu kiểm dịch thú y, tiêm phòng, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp có thẩm quyền cấp.

+ Ảnh từng cá thể bò đực giống của cơ sở yêu cầu được cấp chứng chỉ chất lượng giống (cỡ 9x12).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện

* Cơ quan phối hợp (nếu có): không có

- Kết quả thủ tục hành chính: Chứng chỉ

- Lệ phí (nếu có): không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ sở nuôi bò đực giống để sản xuất tinh đông lạnh sử dụng cho thụ tinh nhân tạo phải bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 và khoản 1, Điều 20 của Pháp lệnh giống vật nuôi

Bò đực giống sử dụng để sản xuất tinh lỏng sử dụng cho thụ tinh nhân tạo phải đạt những điều kiện (chương III) sau:

+ Có lý lịch nguồn gốc rõ ràng từ những cơ sở có công bố chât lượng con giống;

+ Bò đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp không quá ba lần/tuần. Tuổi bò đực bắt đầu phối giống trực tiếp không ít hơn 16 tháng tuổi đối với bò lai, 18 tháng tuổi đối với bò ngoại và thời gian sử dụng không quá 5 năm;

+ Được cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra năng suất cá thể đạt yêu cầu;

+ Được kiểm tra huyết thanh và có kết quả âm tính với các bệnh truyền nhiễm theo qui định của thú y….

* Cơ sở nuôi bò phải được kiểm tra đạt yêu cầu về chuồng trại (diện tích chuồng nuôi tối thiểu 10 m2/con và sân chơi 15-20 m2/con), vệ sinh thú y, môi trường, về bằng cấp chứng chỉ chuyên môn của chủ cơ sở, phải có đủ trang thiết bị và vật tư chuyên ngành theo qui định…, thì mới được cấp giấy giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện sản xuất kinh doanh

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

* Pháp lệnh số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 05/04/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giống vật nuôi.

* Quyết định số 66/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về quản lý và sử dụng bò đực giống.



4. Thủ tục Cấp chứng chỉ chất lượng giống đối với lợn đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp nuôi tại hộ gia đình:

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật

* Bước 2 : Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện, Tỉnh lộ 8, Khu phố 7, Thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:


  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

  • Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời

* Bước 3. Nhận chứng chỉ chất lượng giống tại Phòng Nông nghiệp và và phát triển nông thôn huyện, Tỉnh lộ 8, Khu phố 7, Thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký cấp giấy chứng chỉ cho cơ sở chăn nuôi lợn đực giống.

+ Các văn bản, chứng từ liên quan khác: lý lịch con giống – số tai, sổ theo dõi con giống, chất lượng tinh, phiếu kiểm dịch thú y, tiêm phòng, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp có thẩm quyền cấp.

+ Ảnh từng cá thể lợn đực giống của cơ sở yêu cầu được cấp chứng chỉ chất lượng giống (cỡ 9x12).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện.

* Cơ quan phối hợp (nếu có): không có

- Kết quả thủ tục hành chính: Chứng chỉ

- Lệ phí (nếu có): Không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ sở nuôi lợn đực giống để sản xuất tinh sử dụng cho thụ tinh nhân tạo phải bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi

+ Lợn đực nuôi để sản xuất tinh sử dụng trong thụ tinh nhân tạo là lợn đực đã được kiểm tra năng suất cá thể và phải đạt yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm tra năng suất cá thể. Lợn đực giống phải có lý lịch rõ ràng, kèm theo phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp có thẩm quyền cấp. Mỗi đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi theo quy định hiện hành.

+ Số lượng lợn đực giống trong một trạm thụ tinh nhân tạo không ít hơn bốn con và trong một trang trại phải phù hợp với quy mô đàn nái.

+ Chuồng trại phải bảo đảm vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng nuôi tối thiểu 5 m2/con đối với lợn nội và 6 m2/con đối với lợn ngoại.

+ Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp chăn nuôi thú y trở lên và được đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ thuật khai thác, pha chế, bảo quản và vận chuyển tinh dịch.

+ Có sổ sách theo dõi chất lượng tinh dịch, đủ trang thiết bị và vật tư chuyên ngành được quy định tại phụ lục 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo văn bản này.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

* Pháp lệnh số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 05/04/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giống vật nuôi.

* Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống.



5. Thủ tục Khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2006 – 2010.

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Người dân có nhu cầu vay vốn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã – thị trấn.

* Bước 2: Trong thời gian từ 3 – 5 ngày Ủy ban nhân dân xã lập danh sách và tờ trình chuyển về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện để thẩm định, số E8/9A đường Nguyễn Hữu Trí, Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần)

- Thời gian từ 1 – 3 ngày, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện tiếp nhận và thẩm định hiệu quả của phương án; chuyển hồ sơ, văn bản gửi Ngân hàng thẩm định điều kiện vay vốn.

- Thời gian từ 5 – 7 ngày đối với hồ sơ đủ điều kiện vay vốn, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định phê duyệt phương án.

* Bước 4: Các hộ dân nhận quyết định tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, số E8/9A đường Nguyễn Hữu Trí, Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập thủ tục giải ngân (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần)

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin vay vốn của hộ dân (người dân tự làm).

+ Phương án vay vốn nếu vay dưới 30 triệu đồng (có mẫu). Nếu vay trên 30 triệu đồng (liên hệ phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hướng dẫn cụ thể).

+ Tờ trình của xã, thị trấn (kèm theo phương án, đề án, dự án)

* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn chỉnh

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện

* Cơ quan phối hợp (nếu có): Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các xã – thị trấn.

- Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có): không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

* Đề cương hướng dẫn xây dựng Phương án

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

*Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 17/07/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2006-201



* Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 10/02/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2006-2010 ban hành kèm theo Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 17/07/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.


Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2011-9
Hnh%20nh%20bn%20tin -> SỞ TƯ pháp số: 2692 /stp-bttp v/v một số nội dung liên quan đến việc chuyển giao CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Hnh%20nh%20bn%20tin -> QUỐc hội nghị quyết số: 24/2008/QH12 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Hnh%20nh%20bn%20tin -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam ðộc lập Tự do Hạnh phúc
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
2011-9 -> SỞ TÀi chính số: /bc-stc-vp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2011-9 -> Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁo cáo rà soát kê khai hiện trạng sử DỤng đẤT

tải về 69.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương