Về việc Ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh



tải về 66.62 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích66.62 Kb.
#20157

Số 12 (25 - 02 - 2011)

CÔNG BÁO







ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC KẠN

_____________________

Số: 77/2011/QĐ-UBND


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Bắc Kạn, ngày 20 tháng 01 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh

hạng A1 đối với người là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ

văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

Căn cứ Thông tư số: 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số: 993/TTr-SGTVT, ngày 30 tháng 12 năm 2010 về việc ban hành Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp.

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị: Trường Trung cấp nghề Bắc Kạn tại Văn bản số 39/CV-TCN ngày 22/11/2010; Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 1892/GD&ĐT-GDTrH ngày 22/11/2010; Uỷ ban nhân dân huyện Pác Nặm tại Văn bản số 300/BC-UBND ngày 12/11/2010; Uỷ ban nhân dân huyện Bạch Thông tại Văn bản số 710/UBND-CT ngày 08/11/2010; Uỷ ban nhân dân huyện Na Rì tại Văn bản số 283/BC-CT ngày 09/11/2010; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại báo cáo số 254/BC-STP ngày 24/12/2010,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Giao Sở Giao thông Vận tải căn cứ các quy định hiện hành, tổ chức thực hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với những người là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo lái xe và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày ký./.





TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Du




ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC KẠN

_____________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

QUY ĐỊNH

Về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1

đối với người là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp

trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 77/2011/QĐ-UBND

ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

___________________________

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định về công tác tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình văn hoá quá thấp (sau đây gọi tắt là đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hạng A1).

Những nội dung về đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh không quy định trong quy định này thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số: 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

1. Quy định này áp dụng thống nhất đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch lái xe, cơ sở đào tạo lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hạng A1 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Quy định này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 của ngành Công an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Giải thích từ ngữ:

Trong Quy định này “người có trình độ văn hoá quá thấp được hiểu là chưa tốt nghiệp bậc tiểu học”.



CHƯƠNG II

QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH

Điều 4. Quản lý đào tạo:

1. Các cơ sở đào tạo lái xe được Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn cấp giấy phép đào tạo mới được tuyển sinh, đào tạo lái xe mô tô hạng A1.

2. Giáo viên giảng dạy các lớp đào tạo lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp phải có khả năng truyền đạt bằng tiếng phù hợp với đa số đồng bào dân tộc trong lớp học. Trường hợp cơ sở đào tạo lái xe không có giáo viên biết tiếng của đồng bào dân tộc thiểu số thì phải hợp đồng để tham gia giảng dạy hoÆc thuª phiªn dÞch ®Ó gi¶ng d¹y.

3. Có đủ giáo trình giảng dạy, tài liệu ôn tập để đào tạo lái xe mô tô hạng A1 theo quy định.

4. Các lớp đào tạo lái xe mô tô hạng A1 được phép tổ chức tại trung tâm các huyện, thị xã. Địa điểm tổ chức lớp học có thể là: Hội trường, phòng học của các trường phổ thông, Nhà văn hoá trên địa bàn đảm bảo đủ các điều kiện quy định của Bộ Giao thông Vận tải.

5. Điều kiện đối với người học lái xe:

- Công dân Việt Nam thuộc đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Kạn, có nhu cầu häc thi lấy giấy phép lái xe mô tô hạng A1.

- Đủ 18 tuổi trở lên.

- Có đủ sức khoẻ theo quy định (được Trung tâm y tế các huyện, thị xã hoặc tương đương trở lên cấp Giấy chứng nhận sức khoẻ).

6. Hình thức đào tạo lái xe:

Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 phải được đào tạo, ôn luyện, kiểm tra tại các cơ sở đào tạo lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo.

7. Hồ sơ của người học lái xe gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (Đối với người hiện tại không đọc, không viết được tiếng Việt sử dụng mẫu đơn quy định tại Phụ lục 2).

Đơn đề nghị học, sát hạch cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá thấp được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận. Cá nhân chịu trách nhiệm về việc cam kết của mình trước pháp luật;

Nếu người dự thi không biết đọc, kh«ng biết viết thì có thể nhờ người khác viết đơn và người tham gia học, thi cấp GPLX điểm chỉ. Đơn có dán ảnh và được đóng dấu giáp lai của UBND xã, phường, thị trấn nơi người dự thi cư trú.

- Bản photocopy giấy chứng minh nhân dân;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Ảnh màu cỡ (2x3) cm: 04 chiếc.



Điều 5. Nội dung, chương trình đào tạo và học phí đào tạo lái xe:

1. Nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo:

- Nội dung, chương trình đào tạo theo hướng dẫn của Sở Giao thông Vận tải.

- Phương pháp: Đào tạo tập trung, giảng dạy chủ yếu bằng trực quan, phát vấn (bằng hình ảnh và hỏi đáp).

- Thời gian đào tạo: 12 giờ ( lý thuyết: 10 giờ; thực hành lái xe: 02 giờ).

2. Học phí đào tạo lái xe:

Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành; khuyến khích các cơ sở đào tạo miễn, giảm học phí cho người học.

Điều 6. Sát hạch lái xe:

1) Hồ sơ để được dự sát hạch lái xe:

a) Đối với người sát hạch lần đầu:

- Sử dụng chung hồ sơ quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quy định này;

- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch.

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo đối với người dự sát hạch.

b) Đối với người sát hạch lại do giấy phép lái xe bị mất, bị tước quyền sử dụng lái xe không thời hạn hoặc bị thu hồi giấy phép lái. Hồ sơ sát hạch lại bao gồm các giấy tờ quy định tại Khoản 7 Điều 4. Hồ sơ gốc và đơn trình báo mất giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan Công an hoặc quyết định thu hồi, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (Quyết định thu hồi, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe là bản gốc hoặc bản photocopy có công chứng hoặc chứng thực).

Trường hợp mất giấy phép lái xe và mất hồ sơ gốc, hồ sơ sát hạch lại bao gồm giấy tờ quy định tại Khoản 7, Điều 4 và đơn trình báo mất giấy phép lái xe, mất hồ sơ gốc có xác nhận của cơ quan Công an cÊp x·.

2. Nội dung, quy trình sát hạch lái xe:

Thực hiện sát hạch theo quy trình do Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành gồm 2 phần: Sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành lái xe trong hình.

a) Sát hạch lý thuyết: Thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc hỏi đáp

- Bộ đề, đáp án sát hạch lý thuyết do Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn ban hành: Đề sát hạch lý thuyết gồm 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm phân bổ như sau: 03 câu hỏi về Luật Giao thông đường bộ; 07 câu hỏi về biển báo hiệu đường bộ. Nếu học viên trả lời đúng 07 câu hỏi trở lên là đạt yêu cầu phần sát hạch lý thuyết.

- Đối với người dự thi nếu đọc, viết được tiếng Việt thì thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy.

- Đối với người dự thi nếu không đọc, không viết được tiếng Việt thì thực hiện sát hạch bằng phương pháp hỏi đáp.

- Thời gian sát hạch lý thuyết 10 phút.

b) Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình:

Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải. Việc tổ chức sát hạch thực hành lái xe được thực hiện tại sân sát hạch đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điếu 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải:

1. Trực tiếp quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các đối tượng trong phạm vi tỉnh Bắc Kạn theo quy định.

2. Ban hành chương trình đào tạo lái xe hạng A1; hướng dẫn việc thực hiện đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1. Soạn thảo, ban hành bộ câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp.

3. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã (sau đây gọi tắc là UBND huyện) giám sát, kiểm tra công tác đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1 trên địa bàn.

4. Tổ chức sát hạch lái xe mô tô hạng A1 tại trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch lái xe theo quy định.

5. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện đúng theo quy định. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện theo Quy định.



Điều 8. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã:

1. Tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn đăng ký đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hạng A1 theo quy định.

2. Giám sát công tác tuyển sinh, giảng dạy, thu học phí, phí sát hạch theo quy định của Nhà nước đối với các cơ sở đào tạo thực hiện đào tạo lái xe hạng A1 trên địa bàn.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn cho UBND các xã, phường, thị trấn xác nhận vào đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp. Yêu cầu nội dung xác nhận phải đúng đối tượng trong quy định.



Điều 9: Trách nhiệm của UBND các xã, phường, thị trấn:

1. Tuyên truyền, vận động nhân dân nói chung, đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp ở địa phương nói riêng đăng ký đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 theo quy định.

2. Xác nhận vào đơn đề nghị học, sát hạch, cấp GPLX mô tô cho đối tượng thuộc đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp có hộ khẩu thường trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nội dung xác nhận.

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo:

1. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã tổ chức tuyển sinh, đào tạo lái xe mô tô hạng A1 theo quy định, hướng dẫn các học viên đến học, ôn luyện và tổ chức các kỳ sát hạch lái xe mô tô hạng A1 theo đúng kế hoạch, thuận tiện, an toàn.

2. Tuỳ vào tình hình và điều kiện cụ thể ở mỗi địa phương trên địa bàn tỉnh có thể tổ chức giảng dạy cho người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp theo lớp riêng hoặc ghép với các khoá đào tạo lái xe mô tô hạng A1.

3. Kết thúc thời gian học cơ sở đào tạo tiến hành tổ chức ôn tập, kiểm tra để đánh giá chất lượng.

4. Lập danh sách báo cáo đăng ký sát hạch, cấp GPLX với Sở Giao thông vận tải theo quy định.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành:

1. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh qua Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm các Quy định về đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Du

Phụ lục số 01



C

¶nh mÇu (2x3)cm


éng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam


§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

__________________________________________

§¬n ®Ò nghÞ häc, s¸t h¹ch cÊp giÊy phÐp l¸i xe m« t« h¹ng A1

(Dïng cho thÝ sinh lµ ng­êi d©n téc cã tr×nh ®é v¨n ho¸ qu¸ thÊp)
KÝnh göi: Së giao th«ng vËn t¶i B¾c K¹n
T«i lµ: .....................................................................................................................................................D©n téc: ....................................

Sinh ngµy ................. th¸ng ................. n¨m .................

N¬i ®¨ng ký hé khÈu th­êng tró: ............................................................................................................................................

N¬i c­ tró: .........................................................................................................................................................................................................

Sè CMND (HoÆc hé chiÕu) ...................................................... cÊp ngµy ............th¸ng ............n¨m ..............

N¬i cÊp: ..............................................................................................................................................................................................................

Tr×nh ®é v¨n ho¸: ....................................................

T«i lµm ®¬n nµy ®Ò nghÞ ®­îc häc, dù s¸t h¹ch ®Ó cÊp giÊy phÐp l¸i xe m« t« h¹ng A1 theo quy ®Þnh cña Bé giao th«ng vËn t¶i vµ UBND tØnh B¾c K¹n.



Xin göi kÌm theo:

- 01 giÊy chøng nhËn søc khoÎ vµ 04 ¶nh mÇu cì (2x3)cm.

- B¶n photocopy chøng minh nh©n d©n.

T«i xin cam ®oan nh÷ng ®iÒu ghi trªn ®©y lµ ®óng sù thËt, nÕu sai t«i hoµn toµn chÞu tr¸ch nhiÖm tr­íc c¬ quan ph¸p luËt.


X¸c nhËn cña UBND X·, ph­êng, thi trÊn Ngµy ......... th¸ng ......... n¨m ...........

................................................................................................................ Ng­êi làm đơn



(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ lục số 02

¶nh mầu

(2x3)cm


Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

___________________________________________

§¬n ®Ò nghÞ häc, s¸t h¹ch ®Ó cÊp giÊy phÐp l¸i xe m« t« h¹ng A1

(Dïng cho thÝ sinh lµ ng­êi d©n téc kh«ng biÕt ch÷)
KÝnh göi: Së giao th«ng vËn t¶i B¾c K¹n
T«i lµ: .....................................................................................................................................................D©n téc: ....................................

Sinh ngµy ................. th¸ng ................. n¨m .................

N¬i ®¨ng ký hé khÈu th­êng tró: ............................................................................................................................................

N¬i c­ tró: .........................................................................................................................................................................................................

Sè CMND (HoÆc hé chiÕu) ....................................................... cÊp ngµy ............th¸ng ............n¨m ..............

N¬i cÊp: ...............................................................................................................................................................................................................

Tr×nh ®é v¨n ho¸: Kh«ng biÕt ch÷.

T«i lµm ®¬n nµy ®Ò nghÞ cho ®­îc häc, dù s¸t h¹ch ®Ó cÊp GiÊy phÐp l¸i xe m« t« h¹ng A1 theo quy ®Þnh cña Bé giao th«ng vËn t¶i vµ UBND tØnh B¾c K¹n.



Xin göi kÌm theo:

- 01 giÊy chøng nhËn søc khoÎ vµ 04 ¶nh mÇu cì (2x3)cm.

- B¶n photocopy chøng minh nh©n d©n.

T«i xin cam ®oan nh÷ng ®iÒu ghi trªn ®©y lµ ®óng sù thËt, nÕu sai t«i hoµn toµn chÞu tr¸ch nhiÖm tr­íc c¬ quan ph¸p luËt.


X¸c nhËn cña UBND X·, ph­êng, thi trÊn Ngµy ......... th¸ng ......... n¨m ...........

Ng­êi dù thi

................................................................................................................ (§iÓm chØ)
Каталог: 88257f8b005926f3.nsf
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> TỈnh bắc kạn số: 1266/2007/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> TỈnh bắc kạn số: 1287/2007/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Về việc ban hành Quy chế tiếp nhận và quản lý đối tượng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn

tải về 66.62 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương