Ubnd tỉnh bình đỊnh sở NỘi vụ Số: 470 /hd-snv cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 232.31 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích232.31 Kb.
#21541

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH

SỞ NỘI VỤ

Số: 470 /HD-SNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Định, ngày 25 tháng 4 năm 2013


HƯỚNG DẪN

Quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 08/6/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg; Công văn số 720/BNV-CTTN ngày 01/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

Thực hiện Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 24/4/2013 của UBND tỉnh, Sở Nội vụ hướng dẫn về quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện chế độ chính sách cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến (sau đây gọi tắt là TNXP), cụ thể như sau:

I. Những nội dung quy định về chế độ trợ cấp theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg

1. Đối tượng được hưởng trợ cấp

Là TNXP tập trung tham gia kháng chiến từ ngày 15/7/1950 đến ngày 30/4/1975, đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương mà không thuộc diện hưởng các chế độ hưu trí, mất sức lao động, chế độ bệnh binh, chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.



2. Đối tượng không được hưởng trợ cấp

2.1. Đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

2.2. Đối tượng đã được tính thời gian tham gia thanh niên xung phong để hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;

2.3. Những người tính đến ngày 01/10/2011 (ngày có hiệu lực của Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg) đang phải chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo.



3. Các chế độ trợ cấp và mức hưởng

3.1 Trợ cấp một lần:

a) Xác định thời gian tính hưởng trợ cấp:

TNXP tập trung tham gia kháng chiến kể từ ngày 15/7/1950 cho đến ngày hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương. Trường hợp thời gian tham gia không liên tục thì thời gian tính hưởng chế độ trợ cấp là tổng thời gian thực tế của các lần tập trung tham gia kháng chiến.

Nếu tổng số năm thực tế tham gia kháng chiến có số tháng lẻ, thì cứ từ đủ 6 tháng trở lên thì được tính tròn là 1 năm, dưới 6 tháng được tính là nửa (1/2) năm.

b) Mức trợ cấp:

- Từ đủ 2 năm trở xuống, trợ cấp một lần bằng 2.500.000đồng

- Trên 2 năm, kể từ năm thứ 3 trở đi, cứ mỗi năm được cộng thêm 800.000 đồng.

Công thức tính:

Số tiền trợ cấp = 2.500.000 + [(tổng số năm tính hưởng trợ cấp - 2) x 800.000] (đồng).

c) Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ không thể hiện được cụ thể thời gian tham gia kháng chiến thì chỉ thực hiện trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng.

d) Trường hợp TNXP đã từ trần trước ngày 01/6/2012 mà chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 hoặc Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ thì một trong những thân nhân của TNXP là: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần được hưởng chế độ trợ cấp một lần bằng 3.600.000 đồng.

3.2. Trợ cấp hàng tháng:

a) Đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng là TNXP quy định tại Khoản 1 Mục I của Hướng dẫn này, nhưng không còn khả năng lao động và đang sống cô đơn, không nơi nương tựa.

b) Mức trợ cấp hàng tháng theo thời điểm hiện tại: 360.000đ.

Mức trợ cấp này sẽ được điều chỉnh tương ứng trong từng giai đoạn theo quy định của Chính phủ; đối tượng được xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng thì không hưởng chế độ trợ cấp một lần.

c) Thời điểm hưởng trợ cấp hàng tháng được thực hiện kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP.

d) Đối tượng TNXP đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ được điều chỉnh để hưởng mức trợ cấp hàng tháng bằng 360.000 đồng, kể từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; được thực hiện việc truy lĩnh chênh lệnh kể từ thời điểm nêu trên và không phải làm lại hồ sơ xét hưởng trợ cấp.



4. Hồ sơ xét hưởng trợ cấp, điều chỉnh trợ cấp

4.1. Đối tượng TNXP hưởng chế độ trợ cấp một lần, hồ sơ cá nhân gồm có:

- Bản khai đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Mẫu số 1A;

- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của UBND cấp xã):

a) Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.

c) Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ quy định tại nội dung a, b Tiết này thì nộp bản khai có chứng thực của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính, theo Mẫu số 2).

4.2. Đối tượng là thân nhân của TNXP đã từ trần, đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần, hồ sơ gồm:

- Bản khai đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với TNXP đã từ trần theo Mẫu số 1B;

- Một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của UBND cấp xã), như quy định tại Tiết 4.1 Khoản 4 Mục I của Hướng dẫn này.

- Bản sao có chứng thực giấy tờ hợp pháp chứng minh mối quan hệ thân nhân với người đã từ trần (vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần).

- Giấy chứng tử của TNXP đã từ trần.

4.3. Đối tượng đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, hồ sơ gồm có:

- Bản khai đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng lập theo Mẫu số 1C.

- Một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của UBND cấp xã), như quy định tại Tiết 4.1 Khoản 4 Mục I của Hướng dẫn này.

- Giấy chứng nhận sức khỏe (bản chính) của cơ sở y tế cấp huyện trở lên xác nhận ghi rõ tình trạng không còn khả năng lao động của TNXP.

4.4. Trường hợp TNXP đang hưởng trợ cấp thường xuyên theo Quyết định 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999, nay điều chỉnh trợ cấp theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:

Bản sao có chứng thực Quyết định của UBND tỉnh cho hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 104/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.



II. Trình tự và trách nhiệm thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng chế độ chính sách của TNXP hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần);

- Tổ chức hội nghị để xét hưởng chế độ trợ cấp cho đối tượng TNXP theo đúng thành phần quy định, bao gồm lãnh đạo: Ủy ban nhân dân, Đảng uỷ, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP (hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp; tiến hành lập biên bản hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 2; tổng hợp, báo cáo UBND huyện (thông qua Phòng Nội vụ).

- Trong trường hợp địa phương cấp xã chưa có tổ chức Hội cựu TNXP (hoặc Ban liên lạc cựu TNXP) thì UBND cấp xã sau khi lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp cho đối tượng TNXP, chuyển danh sách đối tượng này kèm theo biểu Mẫu số 2 đến tổ chức Hội cựu TNXP cấp huyện đề nghị kiểm tra, xác nhận trước khi tổng hợp hồ sơ báo cáo UBND cấp huyên.

- Thời gian hoàn thành là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt).

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã; kiểm tra hồ sơ theo quy định; tổng hợp, lập danh sách theo các biểu Mẫu số 2A, 2B, 2C; phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát danh sách đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg, đảm bảo đúng đối tượng nêu tại Khoản 1 Mục I của Hướng dẫn này và loại trừ những đối tượng đã được hưởng các chế độ trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Mục I của Hướng dẫn này (nếu có), cho ý kiến và đóng dấu xác nhận vào danh sách đề nghị.

- Đối với những trường hợp TNXP đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999, nay điều chỉnh để hưởng mức trợ cấp theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Phòng Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận, rà soát, tổng hợp danh sách theo Mẫu số 2D.

- Trình UBND huyện phê duyệt danh sách các đối tượng TNXP được hưởng trợ cấp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

- Thời gian hoàn thành là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND cấp xã (theo từng đợt).

3. Sở Nội vụ

- Tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện; kiểm tra hồ sơ theo quy định; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tổ chức xét duyệt, thẩm định hồ sơ; tổng hợp danh sách, trình UBND tỉnh xem xét, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp.

- Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP quy định tại Tiết 4.1 Khoản 4 Mục I của Hướng dẫn này, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình UBND tỉnh ra quyết định;

- Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh, chuyển Quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

- Thời gian hoàn thành là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND cấp huyện (theo từng đợt).

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP, hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần theo Mẫu số 3 kèm theo Công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.

- Lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.

III. Thời gian thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ cho TNXP

1. Thống nhất kể từ ngày 01/6/2013, UBND cấp xã thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ cho TNXP.

Việc quy định giải quyết hồ sơ cho từng đợt do UBND cấp xã quy định cụ thể, nhưng tối đa không quá 20 ngày làm việc cho một đợt xét duyệt kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng TNXP.

2. Đến ngày 01/6/2014, hoàn thành việc chi trả chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng thanh niên xung phong trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là một số nội dung hướng dẫn về quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Trong quá trình trực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Nội vụ (Phòng Công tác Thanh niên, số ĐT 3812655) để giải quyết./.


Nơi nhận:

- UBND tỉnh (b/c);

- PCT UBND tỉnh Mai Thanh Thắng (b/c);

- VP UBND tỉnh (để p/hợp trình);

- Sở LĐTBXH (p/hợp);

- Sở Tài chính (p/hợp)

- Hội CTNXP tỉnh (p/hợp);

- UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Phòng NV, Phòng LĐTBXH các huyện, tx, tp;

- Lưu: VT, CTTN.



KT.GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

Trịnh Xuân Long


C
Mẫu số 1A
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

—————————————


BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong

Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh ….........………………………….

Nguyên quán…………………………………………………………………...........……………………

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………........………..

Chứng minh nhân dân số ……………………………………………………................……………..

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)………………….........…………….

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………….........……………….

Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện…….......………tỉnh…....……………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ……………………….........………

………………………………………………………………………………………………………….......…

…………………………………………………………………………………………………………….......

…………………………………………………………………………………………………………….......

Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:........................................................................................

...........................................................................................................................................................................

Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.





Ngày…… tháng …… năm ………

Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)




C
Mấu số 1B
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

—————————————


BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần

đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai……………....…..............……… Năm sinh …….....………………..

Nguyên quán…………………………………………….........……………………..……………………

Hộ khẩu thường trú…………………………………………........……………………………………..

Chứng minh nhân dân số ……………………………………........…………………………………..

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)….........…………………………….

Là (ghi rõ mối quan hệ) ………………………………………………………..…………………......

Đối với ông (bà) ………………………………………………………..….........………………............

Nguyên quán……………………………………………………………….........…..……………………

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………..........………………….

Nơi đăng ký tham gia TNXP: ………………… huyện……..………tỉnh….........……………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………

Đã chết ngày…… tháng…… năm ………

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ……........………….………………

……………………………………………………………………………………......……….………………

……………………………………………………………………………………….......……………………

…………………………………………………………………………………………….......………………

Đã hưởng chế độ chính sách:...............................................................................................................

...........................................................................................................................................................................

Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.







Ngày…… tháng …… năm ………

Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)



C
Mấu số 1C
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

—————————————


BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh …………….…………………….

Nguyên quán………………………………………………………………….……..……………………

Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số ……………………………………………………………………………..

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….…….

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………………..

Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………….…………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ……………………………………

………………………………………………………………………………………………..………………

…………………………………………………………………………………………………...……………

………………………………………………………………………………………………………..………

Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:.......................................................................................

..........................................................................................................................................................................



Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:

- Cô đơn, không chồng (vợ), con: …………………………..........…………………………….……

- Tình trạng sức khỏe……………………………………………….........……………………….……

Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.






Ngày…… tháng …… năm ………

Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)



C
Mấu số 2
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

————————————


BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT

CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày…… tháng .… năm ………..

Tại UBND xã ………………………huyện……………………… tỉnh ………………………

Chúng tôi, gồm:

1. Đại diện Đảng ủy xã (phường): ……… ….…………………………………………………

2. Đại diện UBND xã (phường): ……… …....…………………………………………………

3. Đại diện Mặt trận tổ quốc:…… . . . . . . . ……………………………………………………

4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP: ….………………………………………………………

5. Đại diện Thôn, ấp, bản: . .……………………………………………………………………



Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:

Ông (bà) ……………………………………….……… Năm sinh …………………………….

Nguyên quán…………………………………………………………………..……………………

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………………..

Tham gia thanh niên xung phong ngày……tháng……năm …..…

Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………

Thuộc đơn vị thanh niên xung phong ………………………………………………………..

Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: …………………………………………………………………………………………………………..

Hoàn cảnh gia đình hiện nay:………….………………………………………………….……

Tình trạng sức khỏe hiện nay…………..………………………………………………….……



Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ….……….. .…… đối với ông (bà) …......…………….……… là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP).....…………….......theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.



Đại điện

Mặt trận Tổ quốc

Đại điện

Ban liên lạc TNXP

Đại điện

Đảng ủy

Đại điện

UBND xã






UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN......










D
Mấu số 2A
ANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG


ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Công văn số …/UBND-NC ngày…/…/…. của UBND huyện ….)
Đơn vị: Đồng

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Số năm được hưởng

Mức trợ cấp










































































































































































































Cộng














NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)



……….., ngày … tháng… năm ……

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

CHỦ TỊCH



Mấu số 2B


UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN......









DANH SÁCH

THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ TỪ TRẦN

ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Công văn số …/UBND-NC ngày…/…/…. của UBND huyện ….)
Đơn vị: Đồng

Số TT

Họ và tên

TNXP


Họ và tên thân nhân TNXP

Năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Quan hệ với TNXP

Mức trợ cấp











































































































































































































































Cộng

















NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)



……….., ngày … tháng… năm ……

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

CHỦ TỊCH


Mấu số 2C


UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN......












DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG

ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm theo Công văn số …/UBND-NC ngày…/…/…. của UBND huyện ….)
Đơn vị: Đồng/tháng

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Mức trợ cấp khởi điểm

Ghi chú
























































































































































































Cộng














NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)



……….., ngày … tháng… năm ……

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

CHỦ TỊCH


Mấu số 2D


UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN......












DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG

ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH 104/1999/QĐ-TTg, ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2011/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số …/UBND-NC ngày…/…/…. của UBND huyện ….)
Đơn vị: Đồng/tháng

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Mức trợ cấp đang hưởng

Mức trợ cấp mới

Khoản Thời gian thực hiện truy linh

Sô tiền được truy lĩnh

Ghi chú


















































































































































































































































































Cộng























NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)



……….., ngày … tháng… năm ……

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

CHỦ TỊCH


Mấu số 3








UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH

SỞ LAO ĐỘNG – TBXH








TỔNG HỢP

DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG

ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo công văn số …… ngày…/…/…. của Sở LĐTBXH ….)



Số TT


Họ và tên


Năm sinh


Hộ khẩu thường trú


Quan hệ với TNXP

Quyết định của UBND tỉnh


Số năm được hưởng


Số tiền trợ cấp một lần

Số quyết định

Ngày, tháng, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Huyện A






















1

























2

























3

























II

Huyện B












































































III

Huyện C















































































Cộng





















Tổng số đối tượng được hưởng: … người, trong đó đã từ trần….. người.

Tổng số tiền: …… đồng (Bằng chữ………)


NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)



……….., ngày … tháng… năm ……

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)


Ghi chú:

- Trường hợp TNXP còn sống thì bỏ chỉ tiêu ở cột (5).

- Trường hợp TNXP đã từ trần thì bỏ chỉ tiêu ở cột (8.)









tải về 232.31 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương