TỈnh ủy quảng nam đẢng cộng sản việt nam



tải về 51.12 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích51.12 Kb.
#20783




TỈNH ỦY QUẢNG NAM ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

*

Số 426-QĐ/TU Tam Kỳ, ngày 20 tháng 5 năm 2011


QUYẾT ĐỊNH

ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động

của các huyện, thành ủy, Đảng ủy khối các cơ quan,

Đảng ủy Khối Doanh nghiệp thuộc Tỉnh ủy Quảng Nam

______

­- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Căn cứ Thông báo số 254-TB/TW ngày 10/7/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc ban hành một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của các cơ quan đảng ở Trung ương và các cấp ủy địa phương;

- Căn cứ Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 và Công văn số 1858-CV/VPTW/nb ngày 06/10/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng;

- Căn cứ Quy chế làm việc số 01-QC/TU ngày 20/11/2010 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khóa XX;

- Theo đề nghị của Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy sau khi trao đổi, thống nhất với Sở Tài chính Quảng Nam,

BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của các huyện ủy, thành ủy, Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp thuộc Tỉnh ủy Quảng Nam.

Điều 2. Giao các huyện ủy, thành ủy, Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện một số chế độ chi tiêu tại Quy định này để bảo đảm hoạt động của cấp ủy.

Điều 3. Các huyện ủy, thành ủy, Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ 01-01-2011.

Nơi nhận: T/M BAN THƯỜNG VỤ

- Văn phòng Trung ương Đảng (B/c), PHÓ BÍ THƯ

- HĐND, UBND tỉnh,

- Sở Tài chính, (đã ký)

- Các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc,

- Các phòng: TCĐ,TH,NC,QT (VPTU),

- Lưu Văn phòng Tỉnh ủy.

Nguyễn Văn Sỹ

QUY ĐỊNH

Một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của các huyện, thành ủy,

Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp

thuộc Tỉnh ủy Quảng Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số 426-QĐ/TU ngày 20/5/2011

của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam)

_______


Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy định này quy định một số chế độ, định mức chi và áp dụng đối với hoạt động của ban chấp hành đảng bộ huyện, thành phố, ban chấp hành Đảng ủy khối các cơ quan, ban chấp hành Đảng bộ Khối Doanh nghiệp; ban thường vụ các huyện ủy, thành ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp trực thuộc Tỉnh ủy; các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của các huyện ủy, thành ủy, Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy khối Doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là ban chấp hành, ban thường vụ, các cơ quan chuyên trách).

Chế độ chi cho việc chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng các cấp có quy định riêng; các chế độ chi khác thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước.

Điều 2. Một số chế độ chi hoạt động của ban chấp hành, ban thường vụ

1- Chế độ chi và quản lý kinh phí các đoàn ra; chế độ chi đón, tiếp khách nước ngoài vào thăm và làm việc tại địa phương thực hiện theo văn bản hướng dẫn hiện hành của nhà nước.

Đối với trường hợp đặc biệt, mức chi tặng phẩm do thường trực cấp ủy quyết định.

2- Chế độ hội nghị

2.1- Hội nghị ban chấp hành, hội nghị do ban thường vụ triệu tập và chủ trì thực hiện theo quy định hiện hành, bổ sung thêm một số chế độ chi sau:

- Chi thuê phòng nghỉ của đại biểu, khách mời, mức chi theo chế độ công tác phí hiện hành.

- Chi tiền ăn của đại biểu, khách mời, mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày. Chi tiền ăn buổi tổng kết hội nghị tối đa bằng 1,5 lần mức chi tiền ăn 1 ngày của đại biểu.

2.2- Hội nghị tổng kết hàng năm của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của huyện, thành ủy, các đảng ủy trực thuộc Tỉnh uỷ thực hiện theo quy định hiện hành; ngoài ra được chi tiền ăn cho đại biểu và khách mời, mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày. Chi tiền ăn buổi tổng kết hội nghị bằng mức chi tiền ăn 1 ngày của đại biểu.


Điều 3. Chế độ trang phục đối với ủy viên ban chấp hành

Mỗi nhiệm kỳ, các đồng chí ủy viên ban chấp hành được cấp tiền may một bộ trang phục với mức chi 2.000.000 đồng/bộ. Riêng các đồng chí ủy viên ban chấp hành là Ủy viên BCH Đảng bộ tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh thì không thực hiện chế độ này (để thực hiện theo chế độ của Ủy viên BCH Đảng bộ tỉnh hoặc Đại biểu HĐND tỉnh).



Điều 4. Chế độ chi cho công tác xây dựng, thẩm định các đề án trình ban chấp hành, ban thường vụ

1- Chi xây dựng các đề án (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt):

1.1- Đề án trình ban chấp hành, mức chi từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng/đề án.

1.2- Đề án trình ban thường vụ, mức chi từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng/đề án.

Trường hợp đề án có phạm vi nghiên cứu rộng, nội dung phức tạp, vượt khung định mức trên do thường trực cấp ủy xem xét, quyết định.

1.3- Một số mức chi cụ thể:

1.3.1- Xây dựng đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết và biên tập đến hoàn chỉnh đề án, mức chi tối đa 60% tổng kinh phí đề án.

1.3.2- Chi họp, hội thảo

- Chủ trì : 70.000 đồng/người/buổi.

- Thư ký tổng hợp : 60.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên dự họp (theo giấy mời): 50.000 đồng/người/buổi.

- Nước uống : 10.000 đồng/người/buổi.

- Bồi dưỡng người phục vụ : 20.000 đồng/người/buổi.

1.3.3- Khoán chi bồi dưỡng cho các bộ phận của cơ quan trực tiếp giúp việc ban chỉ đạo và tổ biên tập

- Mức khoán 2% tổng kinh phí đề án cho bộ phận văn thư, đánh máy, in ấn tài liệu.

- Mức khoán 1% tổng kinh phí đề án cho bộ phận tài vụ, kế toán.

1.3.4- Chi văn phòng phẩm, in ấn, phát hành tài liệu; dịch tài liệu, điều tra xã hội học (nếu có), do cơ quan chủ trì đề án chi trả từ nguồn kinh thực hiện đề án theo các quy định hiện hành.

2- Chi cho công tác thẩm định các đề án trình ban chấp hành, ban thường vụ (nếu có).

- Đề án trình ban chấp hành, mức chi tối đa 1.500.000 đồng/đề án.

- Đề án trình ban thường vụ, mức chi tối đa 1.000.000 đồng/đề án.



Điều 5. Chi xây dựng các báo cáo định kỳ hàng năm trình ban chấp hành, ban thường vụ

1- Chế độ chi xây dựng báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo giữa nhiệm kỳ của ban chấp hành, căn cứ vào chỉ đạo của Bộ Chính trị về công tác kiểm điểm giữa nhiệm kỳ trong từng nhiệm kỳ đại hội, Văn phòng Trung ương Đảng sẽ có hướng dẫn riêng.

2- Chi soạn thảo, thẩm định các văn bản trình ban chấp hành, ban thường vụ được quy định mức chi tối đa theo từng thể loại, trong đó chi cho công tác soạn thảo 70%, công tác thẩm định 30% và thực hiện khi văn bản đã được ban hành.

2.1- Xây dựng chương trình làm việc toàn khóa, chương trình kiểm tra, giám sát toàn khóa, chương trình hành động, nghị quyết của ban chấp hành mức chi tối đa 1.500.000 đồng/văn bản.

2.2- Soạn thảo chương trình làm việc hằng năm của ban chấp hành, xây dựng chương trình kiểm tra, giám sát hằng năm của ban chấp hành, kết luận, chỉ thị của hội nghị ban chấp hành mức chi tối đa 1.000.000 đồng/văn bản.

2.3- Soạn thảo thông tri mức chi tối đa 200.000 đồng/văn bản (trừ thông tri triệu tập hội nghị).

2.4- Xây dựng báo cáo tổng kết công tác hằng năm của ban chấp hành mức chi tối đa 4.000.000 đồng/báo cáo, xây dựng các báo cáo định kỳ của ban chấp hành: quý, 6 tháng, 9 tháng mức chi tối đa 500.000 đồng/văn bản.

2.5- Xây dựng báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của ban chấp hành, ban thường vụ: mức chi tối đa 3.000.000 đồng/báo cáo.

2.6- Xây dựng các báo cáo khác (báo cáo kiểm tra, giám sát, báo cáo tài chính đảng, báo cáo tổng kết, sơ kết thực hiện chỉ thị, nghị quyết, báo cáo chuyên đề...) mức chi tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo.

Điều 6. Chế độ chi cho các đoàn kiểm tra, giám sát

Các đoàn được thành lập theo quyết định của ban thường vụ cấp ủy kiểm tra, giám sát việc thực hiện Cương lĩnh, Điều lệ của Đảng; Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định của Trung ương, của Tỉnh trên địa bàn; các nghị quyết của cấp ủy:

1- Xây dựng nội dung, kế hoạch kiểm tra, giám sát, mức chi tối đa 500.000 đồng/chương trình.

2- Chi họp đoàn kiểm tra, giám sát tối đa không quá 03 cuộc/địa phương, đơn vị/chuyên đề.

- Chủ trì : 70.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên dự họp (theo giấy mời) : 50.000 đồng/người/buổi.

3- Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát: mức chi tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo.

Điều 7. Chế độ chi tiếp công dân

1- Bồi dưỡng đối với những ngày trực tiếp tiếp công dân (theo lịch đăng ký và thông báo) tại phòng tiếp công dân:

- Cán bộ cấp trưởng, phó các ban đảng cấp ủy trở lên, mức chi 30.000 đồng/người/buổi.

- Cán bộ, công chức khác, mức chi 20.000 đồng/người/buổi.

2- Dự thảo báo cáo đề xuất giải quyết các vụ, việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền, mức chi 100.000 đồng/vụ/việc.

3- Chế độ trang phục tiếp công dân.

Cán bộ, công chức bộ phận chuyên trách tiếp công dân và xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo (nếu có) được cấp 2 năm/1 bộ trang phục tiếp dân, trị giá 500.000 đồng/bộ.

Điều 8. Chế độ chi cho công tác xã hội

1- Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách

Căn cứ vào thành phần từng đoàn, tính chất của các đối tượng được thăm và khả năng ngân sách của địa phương, ban thường vụ cấp ủy xem xét, quyết định mức chi cụ thể.

2- Chế độ thăm hỏi, trợ cấp

Thực hiện theo Quy chế số 03-QC/TU ngày 17/5/2006 về việc tổ chức lễ tang và Quy định số 131-QĐ/TU ngày ngày 17/5/2006 về việc trợ cấp ốm đau, nghỉ dưỡng, tham quan hằng năm cho cán bộ của Tỉnh ủy Quảng Nam.

Ngoài các đối tượng thực hiện theo Quy chế và Quy định trên, các đối tượng còn lại, thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị hoặc theo các mức sau:

2.1- Đối với cá nhân

- Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của cấp ủy khi ốm, điều trị tại bệnh viện, thực hiện chế độ thăm hỏi và trợ cấp 300.000 đồng/người; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo được trợ cấp tối đa 500.000 đồng/người và không quá 2 lần/năm (chế độ thăm hỏi và trợ cấp cán bộ - công nhân viên của cơ quan được chi từ nguồn khoán chi của từng cơ quan theo quy chế chi tiêu nội bộ).

2.2- Đối với thân nhân

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của bí thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ cấp ủy (đương chức), khi từ trần được chi tiền viếng hương 1.000.000 đồng/lễ tang.

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của trưởng, phó các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của cấp ủy (đương chức), khi từ trần được chi tiền viếng hương 500.000 đồng/lễ tang.

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của cấp ủy, khi từ trần được chi tiền viếng hương 300.000 đồng/lễ tang.



Điều 9. Một số chế độ khác

1- Chế độ chi tiếp khách

- Đối với khách trong nước, mức chi tối đa 150.000 đồng/suất.

- Đối với khách nước ngoài, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2- Chế độ tặng quà lưu niệm

Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của cấp uỷ khi chuyển công tác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm:

- Khi chuyển công tác, mức chi 500.000 đồng/người.

- Khi nghỉ hưu, mức chi 1.000.000 đồng/người.

3- Chế độ trang phục

Mỗi nhiệm kỳ đại hội, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách (trong biên chế, lao động hợp đồng dài hạn theo năm) của huyện, thành ủy, Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy khối Doanh nghiệp được cấp tiền may một bộ trang phục, mức chi 2.000.000 đồng/bộ.

4- Chế độ bồi dưỡng phục vụ hoạt động cấp ủy

Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách (trong biên chế, lao động hợp đồng dài hạn theo năm) tham mưu giúp việc của cấp ủy được hưởng chế độ bồi dưỡng hàng tháng bằng 0,2 mức lương tối thiểu, riêng Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy khối Doanh nghiệp hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ cấp ủy như các ban tham mưu của Tỉnh ủy.

Trường hợp cán bộ, công chức, nhân viên được cử đi học tập trung dài hạn ở trong nước từ 01 năm trở lên và ngoài nước từ 02 tháng trở lên thì những tháng đi học không được hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ cấp ủy.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1- Nguồn kinh phí

- Kinh phí thực hiện các chế độ, định mức chi trong Quy định này được tính vào dự toán ngân sách hàng năm của cấp ủy và do ngân sách các huyện, thành phố đảm bảo, riêng hai đảng ủy trực thuộc do ngân sách khối tỉnh đảm bảo.

- Cán bộ, công chức tham gia các đoàn công tác theo các chương trình, đề án của cấp ủy thuộc biên chế của nhiều cơ quan, việc thanh toán chế độ công tác phí cho từng cá nhân thực hiện quy định hiện hành của UBND tỉnh.



2- Ban thường vụ các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc chỉ đạo văn phòng cấp ủy chủ trì, phối hợp với ban tổ chức cấp ủy, phòng tài chính-kế hoạch và các cơ quan liên quan của huyện, thành phố quy định, hướng dẫn thực hiện các chế độ trên phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương./.
_______________________

tải về 51.12 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương