Tiêu chuẩn châu Âu EN 12716: 2001 là một chuẩn DIN hợp pháp.
1 PHẠM VI 6
2 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHUẨN TẮC 6
3 THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA 7
3.1 Khoan phụt cao áp 7
3.2 Phần tử khoan phụt cao áp 7
3.3 Kết cấu khoan phụt cao áp 7
3.4 Hệ đơn pha 8
3.5 Hệ hai pha (khí) 9
3.6 Hệ hai pha (nước) 9
3.7 Hệ ba pha 9
3.8 Khoan phụt cao áp ngang 10
3.9 Mâm khoan 10
3.10 Cần khoan 10
3.11 Đầu khoan 10
3.12 Lỗ phụt 11
3.13 Bán kính ảnh hưởng 11
3.14 Dòng trào ngược 11
3.15 Các thông số khoan phụt cao áp 11
3.16 Khoan phụt cao áp phụt trước 11
3.17 Trình tự thi công tươi 11
3.18 Trình tự thi công khô 11
3.19 Vật liệu khoan phụt cao áp 12
3.20 Khoan phụt cao áp có cốt 12
4 CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ 13
4.1 Trước khi thiết kế hoặc thi công, cần làm rõ các thông tin sau: 13
4.2 Các giả thiết thiết kế của tiêu chuẩn ENV 1997-1-1:1994- khoản 2 phải được xác nhận lại, nếu cần phải điều chỉnh lại cho phù hợp với dữ liệu thu thập được trong khi thi công. 13
4.3 Do tính chất của KPCA, chủ đầu tư, nhà thầu chính, nhà thầu chuyên môn hoặc chuyên viên tư vấn đều có thể tham gia một phần hoặc toàn bộ quá trình thiết kế. 13
4.4 Trách nhiệm và chức năng thiết kế, thi công và giám sát của các bên liên quan cần phải được quy định rõ trong văn bản hợp đồng. 13
4.5 Thiết kế và thi công KPCA phải bao gồm các công việc liệt kê trong bảng 1. Lưu ý: Số thứ tự trong bảng không nhất thiết chỉ định trình tự thực hiện các công việc đó. 13
5 KHẢO SÁT ĐỊA KỸ THUẬT 15
5.1 KPCA là một phương pháp xử lý nền và cần được thiết kế dựa trên cơ sở các tính chất địa kỹ thuật của đất nền; vì vậy kết quả khảo sát địa kỹ thuật chính xác là rất cần thiết. 15
5.2 Công tác khảo sát địa kỹ thuật phải được tiến hành tuân theo các yêu cầu và khuyến nghị của tiêu chuẩn ENV 1997-1:1994 đặc biệt đối với các nhóm được đề cập ở điểm 2.1, 3.2 và 3.3. 15
5.3 Nếu có thể, phạm vi khảo sát địa kỹ thuật phải mở rộng đến tận ranh giới của khu vực dự án, từ đó mặt cắt địa chất được nội suy giữa các trục khảo sát thay cho ngoại suy. 15
5.4 Cần đặc biệt chú ý đến các điều kiện địa kỹ thuật sau: 15
5.5 Ngoài các đặc điểm thạch học và kết cấu của đất, các thông tin, dữ liệu sau cũng cần phải điều tra thông qua các thí nghiệm hiện trường, theo tiêu chuẩn ENV 1997-1:1994 15
6 VẬT LIỆU 16
6.1 Trừ khi có chỉ dẫn khác, các tính chất của vật liệu sử dụng phải đáp ứng Tiêu chuẩn châu Âu. 16
6.2 Hỗn hợp vữa gồm xi măng và nước thường được dùng. 16
6.3 Các chất dính kết thuỷ phân khác cũng có thể được dùng thay cho xi măng. 16
6.4 Trong hỗn hợp xi măng và nước tỷ lệ theo trọng lượng nước/ xi măng nên nằm trong khoảng 0.5 đến 1.5. 16
6.5 Các phụ gia chống thấm, chống rửa trôi, ninh kết nhanh, v.v. có thể được thêm vào hỗn hợp nước/ xi măng. 16
6.6 Các vật liệu khác như bentonite , muội than cũng có thể được thêm vào hỗn hợp.Khi trộn thêm bentonite, dung dịch hoà tan nước / bentonite nên được chuẩn bị trước khi cho xi măng vào trộn. 16
6.7 Nước đủ tiêu chuẩn sinh hoạt đều có thể dùng để trộn vữa KPCA. 16
6.8 Khi dùng nước từ các nguồn chưa đủ tiêu chuẩn làm nước sinh hoạt thì phải phân tích, xét nghiệm để chứng tỏ rằng nước đó không gây ra các tác dụng xấu đối với ninh kết, phát triển cường độ hoặc độ bền của vật liệu. 16
6.9 Trong trường hợp cọc có cốt thép thì phải chắc chắn rằng nước đó không gây ra ăn mòn. 16
6.10 Nếu dùng xi măng không đúng tiêu chuẩn ENV 197-1:1992 thì phải thí nghiệm để xác định thời gian ninh kết và phát triển cường độ, cường độ và độ bền khi đủ tuổi thoả mãn các yêu cầu nêu ra trong văn bản quy định trước khi thiết kế. 16
6.11 Cần phải chú ý loại bỏ những hạt to trong vật liệu, vì chúng sẽ làm tắc lỗ phụt. 16
6.12 Các yêu cầu và phương pháp thí nghiệm nước được quy định trong điều 6.9, cần phải tuân theo tiêu chuẩn PREN 1008:1997. 16
6.13 Nếu dùng thép thanh để làm cốt cho cọc thì phải đáp ứng tiêu chuẩn ENV 1992-1-1:1991- Khoản 3 và 6. 16
6.14 Nếu dùng vật liệu khác để làm cốt cho cọc thì phải đáp ứng tiêu chuẩn của mỗi quốc gia về vật liệu đó, hoặc theo văn bản quy định của từng công trình cụ thể. 16
7 CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ 16
7.1 Các yêu cầu chung 16
7.2 Hình dạng 19
7.3 Các tính chất về cường độ và biến dạng. 19
7.4 Chống thấm 20
8 THI CÔNG 21
8.1 Các yêu cầu chung 21
8.2 Thiết bị 22
8.3 Các công việc chuẩn bị 23
8.4 Công tác khoan 23
8.5 Công tác phụt vữa 24
8.6 Dòng trào ngược 24
8.7 Đặt cốt thép 25
8.8 Cốt thép phải được đặt ngay trong khi hoặc sau khi kết thúc công tác khoan phụt, hoặc có thể đặt vào một lỗ khoan được khoan vào một phần tử sau khi đã đóng rắn. 25
9 GIÁM SÁT, KIỂM TRA VÀ QUAN TRẮC 26
9.1 Các điều khoản chung 26
9.2 Thí nghiệm cọc thử 26
9.3 Giám sát và kiểm tra thi công 27
9.4 Thí nghiệm trên các phần tử đã hoàn thành 27
9.5 Quan trắc 29
10 CÁC VĂN BẢN THI CÔNG 30
10.1 Văn bản làm tại hiện trường 30
10.2 Văn bản chuẩn bị tại hiện trường 30
11 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT 31
11.1 Tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia 31
11.2 An toàn lao động 31
11.3 Bảo vệ môi trường 31