SỞ NỘi vụ Số: 856 /hd-snv cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 70 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích70 Kb.
#22244

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH

SỞ NỘI VỤ


Số: 856 /HD-SNV




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Bình Định, ngày 07 tháng 7 năm 2015


HƯỚNG DẪN

Một số nhiệm vụ liên quan đến công tác tiếp nhận,

quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với Đội viên Đề án 500

Căn cứ Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là Đề án 500); Quyết định số 1152/QĐ-BNV ngày 22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 500; Công văn số 50/BQLDA600 ngày 08/4/2015 của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã, Bộ Nội vụ về việc xếp lương đối với Đội viên khi được bố trí về xã công tác; Quyết định số 215/QĐ-SNV ngày 15/6/2015 của Giám đốc Sở Nội vụ phân công công tác cho Đội viên Đề án 500 tỉnh Bình Định;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn 2665/UBND-NC ngày 12/6/2015 về việc tiếp nhận, phân công nhiệm vụ Đội viên Đề án 500, Sở Nội vụ hướng dẫn UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ và Hoài Nhơn một số nhiệm vụ liên quan đến công tác tiếp nhận, quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với Đội viên Đề án 500 như sau:

1. Tiếp nhận, phân công nhiệm vụ cho Đội viên Đề án

a) Tiếp nhận Đội viên

- Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-SNV ngày 15/6/2015 của Giám đốc Sở Nội vụ phân công công tác cho Đội viên Đề án, Chủ tịch UBND huyện thực hiện việc bàn giao Đội viên cho Chủ tịch UBND các xã thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án; chỉ đạo Phòng Nội vụ triển khai cho các xã tổ chức họp để tiếp nhận Đội viên về xã công tác, với thành phần tham dự là đại diện Lãnh đạo Đảng ủy xã và toàn thể cán bộ, công chức của xã. Cuộc họp nhằm quán triệt mục tiêu, ý nghĩa của Đề án 500, nhất là chủ trương tăng cường tri thức trẻ tình nguyện về công tác tại các vùng khó khăn của tỉnh.

- Tạo điều kiện bố trí nơi làm việc, nơi ăn nghỉ cho Đội viên; tiến hành lập hồ sơ cá nhân Đội viên.

b) Phân công nhiệm vụ cho Đội viên

Chủ tịch UBND xã phân công nhiệm vụ cụ thể cho Đội viên đúng theo chức danh công chức xã đã được Giám đốc Sở Nội vụ quyết định và phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương; đồng thời, bố trí cán bộ, công chức là người có trình độ chuyên môn, năng lực thực tiễn, kinh nghiệm công tác để hướng dẫn, giúp đỡ Đội viên tiếp cận, làm quen với công việc ở vị trí đảm nhận.

Kết quả phân công nhiệm vụ cho Đội viên phải được thông báo rộng rãi, công khai cho các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã để liên hệ công tác.

2. Về chế độ tiền lương, chính sách áp dụng đối với Đội viên Đền án

a) Về chế độ tiền lương

- Thực hiện xếp lương Đội viên như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Cụ thể, Đội viên có trình độ đại học được xếp hệ số lương 2,34 bậc 1/9, ngạch Chuyên viên; Đội viên có trình độ thạc sỹ được xếp hệ số lương 2,67, bậc 2/9, ngạch Chuyên viên. Thời gian được hưởng lương kể từ ngày 16/6/2015. Đội viên Đề án không phải trải qua thời gian tập sự và được hưởng 100% bậc lương khởi điểm.

- Các Đội viên nếu được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, không bị kỷ luật thì được thực hiện chế độ nâng bậc lương theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

- Hồ sơ, quy trình thủ tục đề nghị xếp lương cho Đội viên Đề án được thực hiện như đối với công chức cấp xã.

b) Chính sách áp dụng đối với Đội viên

Chế độ, chính sách áp dụng cho Đội viên được thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 68/2014/TT-BTC ngày 21/5/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án 500.

Chủ tịch UBND huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách áp dụng cho Đội viên.

c) Kinh phí thực hiện việc chi trả tiền lương, chế độ, chính sách cho Đội viên Đề án được thực hiện theo Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày 23/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc cấp bổ sung kinh phí có mục tiêu cho các đơn vị để chi trả chế độ, chính sách cho Đội viên Đề án 500.

3. Ký kết hợp đồng lao động với Đội viên Đề án

a) Chủ tịch UBND các huyện thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án tiến hành ký kết hợp đồng lao động với Đội viên theo Mẫu hợp đồng lao động được ban hành kèm theo Hướng dẫn này. Thời hạn ký hợp đồng là 03 năm. Tiền lương và chế độ chính sách áp dụng với Đội viên ghi trong hợp đồng được thực hiện theo Hướng dẫn này.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết thời hạn, Chủ tịch UBND các huyện tiến hành ký phụ lục hợp đồng với Đội viên theo Mẫu phụ lục hợp đồng lao động được ban hành kèm theo Hướng dẫn này. Phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động đã được Chủ tịch UBND huyện ký kết với Đội viên và có hiệu lực như hợp đồng lao động. Phụ lục hợp đồng được ký kết bao gồm 02 nội dung sau:

- Gia hạn thời hạn hợp đồng thêm 02 năm, kể từ ngày hợp đồng lao động hết thời hạn, để đảm bảo thời gian công tác tại xã của Đội viên tối thiểu là 5 năm (đủ 60 tháng) theo quy định tại Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

- Điều chỉnh mức lương của các Đội viên đối với các Đội viên đủ điều kiện nâng lương theo quy định.

4. Kiểm tra, đánh giá kết quả công tác của Đội viên Đề án

a) Đối với cấp huyện

Chủ tịch UBND huyện thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án chỉ đạo Phòng Nội vụ thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Đề án của UBND các xã: phân công nhiệm vụ cho Đội viên, thực hiện chế độ, chính sách cho Đội viên…; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ của Đội viên Đề án, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của Đội viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, báo cáo UBND huyện và các cơ quan có liên quan giải quyết theo thẩm quyền.

Trước ngày 01/12 hằng năm, trên cơ sở báo cáo của UBND các xã, Phòng Nội vụ tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND huyện có ý kiến nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Đội viên Đề án, gửi về Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Đề án 500 của tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.

b) Đối với cấp xã

Định kỳ 6 tháng một lần (6 tháng cuối năm, thực hiện trước ngày 15/11), UBND các xã thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án tổ chức cuộc họp để đánh giá kết quả công tác của Đội viên. Cuộc họp do Chủ tịch UBND xã chủ trì, có sự tham dự của Đảng ủy xã, trưởng các ban, ngành, đoàn thể của xã. Đội viên Đề án có trách nhiệm chuẩn bị bản tự đánh giá và trình bày trước cuộc họp để các thành viên tham dự cuộc họp tham gia góp ý.

Trên cơ sở ý kiến tham gia góp ý của các thành viên dự họp, Chủ tịch UBND xã tổng hợp và có ý kiến nhận xét chính thức bằng văn bản về kết quả công tác của Đội viên, trong đó cần đánh giá cần cụ thể những ưu điểm, hạn chế của Đội viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

5. Tổ chức thực hiện

Chủ tịch UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ và Hoài Nhơn có kế hoạch chỉ đạo Phòng Nội vụ, UBND xã thuộc phạm vi điều chỉnh Đề án triển khai thực hiện đầy đủ những nội dung công việc theo Hướng dẫn này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Nội vụ để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.



Nơi nhận:

- CT, PCT UBND tỉnh Ngô Đông Hải (để b/c);

- BQL DA600 PCT xã, Bộ Nội vụ;

- BCĐ ĐA500 tỉnh;

- Các Sở: TC, LĐTBXH;

- UBND các huyện: PC, PM, HN, AL, VC, VT;

- Các PGĐ: LHG, TXL, NVH;

- P.NV các huyện: PC, PM, HN, AL, VC, VT;

- Lưu: VT, CTTN&ĐT, CQ.


GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

Lê Văn Minh



ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số:         /HĐ

………., ngày tháng năm 2015

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Kèm theo Hướng dẫn số 856/SNV-CTTN&ĐT ngày 07/7/2015 của Sở Nội vụ)
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật Lao động năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 (Đề án 500);

Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-SNV ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bình Định phân công công tác cho Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020,

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: …………………………………………….

Chức vụ: Chủ tịch UBND huyện:………………………………………….

Đại diện cho đơn vị: UBND huyện:………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………….

Và một bên là Ông/Bà:.............................................................., là Đội viên Đề án 500 tỉnh Bình Định được phân công về xã..............., huyện..............theo Quyết định số 215/QĐ-SNV ngày 15/6/2015 của Giám đốc Sở Nội vụ.

Sinh ngày: .......................tại xã ...………, huyện ……......., tỉnh………….

Trình độ chuyên môn: ..................................................................................

Địa chỉ thường trú tại:……………………………………………………...

Số CMND ………………, cấp ngày: ……………. tại Công an..................

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn và công việc hợp đồng

- Loại hợp đồng: Hợp đồng xác định thời hạn 36 tháng.

- Thời hạn hợp đồng: Từ ngày 16/6/2015 đến ngày 16/6/2018.

- Địa điểm làm việc: UBND xã ………….., huyện ……………………..

- Chức danh chuyên môn (1): ……………………………………………

- Nhiệm vụ: Thực hiện theo sự phân công của Chủ tịch UBND xã ……… và theo quy định hiện hành của Nhà nước.



Điều 2. Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc: Làm việc theo giờ hành chính.

- Được trang bị phương tiện làm việc theo quy định của pháp luật như đối với cán bộ, công chức cấp xã.

Điều 3. Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của Đội viên (2)………

1. Quyền lợi

- Mức lương được hưởng (3):

- Hình thức trả lương (4):

- Phụ cấp gồm (5):

- Được trả lương vào các ngày………hàng tháng

- Chế độ nâng lương (6):

- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...): theo quy định của Nhà nước.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế (7):

- Được đào tạo, bồi dưỡng như đối với cán bộ, công chức theo quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

- Được thanh toán tiền công tác phí, tiền tàu xe đi và về thăm gia đình khi nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, tết; nghỉ việc riêng được hưởng lương theo quy định;

- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm

- Thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao như đối với cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

- Thực hiện đúng các quy định về quản lý cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật;

- Nghiên cứu, tìm hiểu chính sách pháp luật của Nhà nước để nâng cao trình độ, năng lực công tác đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao;

- Đoàn kết, gương mẫu, chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;

3. Nghĩa vụ

- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và trách nhiệm đã cam kết trong Hợp đồng lao động;

- Chấp hành nội quy, quy chế làm việc của UBND xã (8)……, kỷ luật làm việc và các quy định đối với công chức cấp xã;

- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi cơ quan, đơn vị có nhu cầu;

- Trường hợp Đội viên tự ý bỏ việc khi chưa đủ thời gian làm việc tại xã theo quy định của Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ thì phải bồi thường cho Nhà nước kinh phí hỗ trợ ban đầu, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và các chi phí quản lý khác có liên quan.

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Chủ tịch UBND huyện (9)……..

1. Nghĩa vụ:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng lao động;

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của Đội viên đã ghi trong Hợp đồng lao động.

2. Quyền hạn

- Ủy quyền cho Chủ tịch UBND xã………. bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Đội viên;

- Thực hiện ký kết Phụ lục hợp đồng, chấm dứt Hợp đồng lao động, kỷ luật Đội viên theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 5. Điều khoản thi hành

- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày (10)………………….;

- Những vấn đề về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng lao động này thực hiện theo quy định của pháp luật;

- Hợp đồng này làm thành 05 bản có giá trị ngang nhau, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Đề án 500 tỉnh (Sở Nội vụ) giữ 01 bản, UBND huyện (Phòng Nội vụ) giữ 02 bản, Chủ tịch UBND xã ………….. giữ 01 bản, ông/bà……………………………. giữ 01 bản. Khi hai bên ký Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại UBND huyện………………….. ngày ….. tháng ….. năm 2015./.

 


ĐỘI VIÊN ĐỀ ÁN 500


ĐẠI DIỆN UBND HUYỆN………

CHỦ TỊCH



Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng lao động
(1) Ghi rõ chức danh công chức được phân công theo Quyết định số 215/QĐ-SNV ngày 15/6/2015 của Giám đốc Sở Nội vụ

(2) Ghi rõ họ tên Đội viên

(3) Ghi cụ thể tiền lương, ngạch lương, bậc lương của Đội viên.

(4) Theo quy định của UBND xã: trả qua thẻ ATM hoặc ký nhận trực tiếp.

(5) Ghi tên các loại phụ cấp, mức phụ cấp của mỗi loại mà Đội viên được hưởng theo quy định tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động.

(6) Ghi rõ thời gian được nâng lương, thời điểm nâng lương lần tiếp theo theo quy định.

(7) Ghi tỷ lệ % tiền lương hàng tháng hai bên phải trích nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

(8) Ghi rõ địa danh xã (Ví dụ: An Toàn, Cát Chánh…)

(9) Ghi rõ tên huyện (Ví dụ: Vân Canh, An Lão..)

(10) Ngày ký hợp đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





Số:         /PLHĐ

………., ngày tháng năm

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Kèm theo Hướng dẫn số 856 /SNV-CTTN&ĐT ngày 07 / 7 /2015 của Sở Nội vụ)

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: …………………………………………….

Chức vụ: Chủ tịch UBND huyện:………………………………………….

Đại diện cho đơn vị: UBND huyện:………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………

Và một bên là Ông/Bà:.............................., là Đội viên Đề án 500 tỉnh Bình Định được phân công về xã..............., huyện..............theo Quyết định số 215/QĐ-SNV ngày 15/6/2015 của Giám đốc Sở Nội vụ.

Sinh ngày: .......................tại xã ...………, huyện ……......., tỉnh.................

Trình độ chuyên môn: ..................................................................................

Địa chỉ thường trú tại: ..................................................................................

Số CMND ………………, cấp ngày: ……………. tại Công an………

Căn cứ Hợp đồng lao động số.... ký ngày..../..../2015, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:

1. Nội dung thay đổi (ghi rõ nội dung gì, thay đổi như thế nào.....):

....................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Thời gian thực hiện (ghi rõ nội dung ở mục 1 nêu trên có hiệu lực trong bao nhiêu lâu):

..............................................................................................................................................................................................................................................................................

Phụ lục này là bộ phận của hợp đồng lao động số...., được làm thành 05 bản, có giá trị ngang nhau, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Đề án 500 tỉnh (Sở Nội vụ) giữ 01 bản, UBND huyện (Phòng Nội vụ) giữ 02 bản, Chủ tịch UBND xã……………….. giữ 01 bản, ông/bà……………………………. giữ 01 bản.

 


ĐỘI VIÊN ĐỀ ÁN 500


ĐẠI DIỆN UBND HUYỆN

CHỦ TỊCH






tải về 70 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương