PHÒng văn hóa và thông tin



tải về 345.16 Kb.
trang1/7
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích345.16 Kb.
#37260
  1   2   3   4   5   6   7
(Mẫu số 1: Kèm theo Công văn số: /SVHTTDL-NVTDTT ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi).


UBND ……

PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: /

……………, ngày tháng 01 năm 2016


MẪU SỐ 1

SỐ NGƯỜI TẬP THỂ DỤC, THỂ THAO THƯỜNG XUYÊN

Năm 2015


STT

 


Địa bàn

Số người tập TDTT

thường xuyên (người)

Tỷ lệ so với

dân số (%)

Tổng số

Trong đó:

Nữ

Tổng số

Trong đó:

Nữ

A.

B.

1.

2.

3.

4.

1

Chia theo Thôn, Tổ dân phố/xã, phường, thị trấn













2
















3




















Người lập biểu

(Ký, họ tên)



, ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)



HƯỚNG DẪN THỐNG KẾ

1. Nội dung

Số người tập thể dục, thể thao thường xuyên phản ánh sự phát triển phong trào thể dục thể thao trong phạm vi tỉnh, thành phố, là cơ sở để các cấp, các ngành hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao.

- Người tập thể dục, thể thao thường xuyên: Là người tham gia rèn luyện thân thể hàng ngày bằng các phương pháp và phương tiện của thể dục thể thao, mỗi tuần ít nhất 3 lần, mỗi lần 30 phút và trong 1 năm tập luyện tối thiểu 9 tháng trở lên, bao gồm:

+ Người tham gia tập các môn thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ ở các câu lạc bộ thể dục thể thao (câu lạc bộ thẩm mỹ, hoặc thể hình, câu lạc bộ sức khoẻ ngoài trời….), khu vui chơi giải trí, lớp tập võ vật ở các cơ sở và công trình thể thao.

+ Học sinh, sinh viên trong các trường học thực hiện đầy đủ nội dung chương trình giáo dục thể chất theo từng cấp học (chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

+ Cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục thể chất bắt buộc (chương trình do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quy định).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

a) Phạm vi thu thập:

Tính số người tham gia rèn luyện thân thể hàng ngày có đủ thời gian nêu trên (không tính học sinh và lực lượng vũ trang).

b) Số liệu thời kỳ:

Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.

c) Cách ghi biểu:

Ghi số liệu đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.

Phương pháp tính:


Tỷ lệ người tập TDTT thường xuyên (%)

+=

Tổng số người tập TDTT

thường xuyên trong năm


x 100

Dân số trung bình trong năm

Каталог: sovhttdl
sovhttdl -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sovhttdl -> Thực hiện Nghị quyết 01-nq/tu ngày 03/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận về phương hướng, nhiệm vụ năm 2016
sovhttdl -> Mẫu 31 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sovhttdl -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
sovhttdl -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
sovhttdl -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
sovhttdl -> 1. Sự cần thiết lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
sovhttdl -> Ubnd tỉnh vĩnh phúc sở VĂn hoá, thể thao và du lịCH
sovhttdl -> Ủy ban nhân dân tỉnh thái bình cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
sovhttdl -> SỞ VĂn hoá, thể thao và du lịCH

tải về 345.16 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương