Cột A: Số thứ tự;
Cột B: Tên xã, phường, thị trấn;
Cột 1: Tổng số người tập thể dục, thể thao thường xuyên;
Cột 2: Trong đó: Nữ;
Cột 3: Tỷ lệ số người tập thể dục, thể thao thường xuyên so với dân số (%);
Cột 4: Tỷ lệ số nữ tập thể dục, thể thao thường xuyên so với dân số (%);
3. Biện pháp thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố tiến hành ghi chép, thống kê tên từng hộ dân ở thôn, tổ dân phố và ghi vào danh sách khảo sát người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên theo Mẫu.
- Bước 2: Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố thống kê kết quả khảo sát từ thôn, tổ dân phố, tiến hành tổng hợp danh sách khảo sát người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên theo Mẫu.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp danh sách khảo sát người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên của từng thôn, tổ dân phố, báo cáo về Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố theo Mẫu.
- Bước 4: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố tổng hợp danh sách khảo sát người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên của từng xã, phường, thị trấn, báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo Mẫu.
(Mẫu số 2: Kèm theo Công văn số: /SVHTTDL-NVTDTT ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi).
UBND ……
PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: /
|
……………, ngày tháng 01 năm 2016
|
MẪU SỐ 2
SỐ GIA ĐÌNH TẬP THỂ DỤC, THỂ THAO THƯỜNG XUYÊN
Năm 2015
TT
|
Địa bàn
|
Số gia đình tập thể dục,
thể thao thường xuyên
|
Tổng số (hộ)
|
Tỷ lệ % số hộ
|
A.
|
B.
|
1.
|
2.
|
1
|
Chia theo Thôn, Tổ dân phố/xã, phường, thị trấn
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
|
…, ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
HƯỚNG DẪN THỐNG KẾ
1. Nội dung
Số gia đình tập thể dục, thể thao thường xuyên phản ánh phong trào tập thể dục, thể thao thường xuyên của các hộ gia đình, là cơ sở để các cấp, các ngành có biện pháp tổ chức, động viên các hộ gia đình tập thể dục, thể thao.
Gia đình tập thể dục, thể thao: Là những hộ gia đình có ít nhất 50% số người trong gia đình tập thể dục, thể thao thường xuyên.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập:
Khi tính chỉ số này bao gồm cả học sinh trong trường học hiện tại ở cùng gia đình đã thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục thể chất bắt buộc; cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang thực hiện đầy đủ chương trình huấn luyện thể lực theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng được tính là người luyện tập thể dục thể thao thường xuyên trong hộ gia đình.
b) Số liệu thời kỳ:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
Ghi số liệu đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
Phương pháp tính:
-
Tỷ lệ gia đình thể thao (%)
|
=
|
Tổng số gia đình thể thao trong năm
|
x 100
|
Tổng số hộ gia đình trong năm
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |