CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số: /
|
……………, ngày tháng 01 năm 2016
|
MẪU SỐ 5
SỐ CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC, THỂ THAO
Năm 2015
TT
|
Tên môn
|
Câu lạc bộ thể dục, thể thao
|
Tổng số
|
Trong đó (CLB):
|
Có sân tập luyện riêng
|
Có danh sách người tham gia
|
Có Quỹ để duy trì hoạt động
|
Số giải thi đấu tổ chức trong năm
|
1
|
Bi-a
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu lông
|
|
|
|
|
|
3
|
Bóng bàn
|
|
|
|
|
|
4
|
Bóng đá
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN THỐNG KẾ
1. Nội dung
Số Câu lạc bộ thể thao, thể thao là cơ sở để Ngành thể dục, thể thao có kế hoạch tổ chức quản lý, sử dụng và phát triển dịch vụ thể dục, thể thao nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội và nâng cao chất lượng chuyên môn, phát triển theo chiều sâu của từng môn thể thao chuyên biệt, đồng thời tạo điều kiện mở rộng phong trào tập luyện các môn thể thao truyền thống của từng địa phương, là nơi phát hiện và tuyển chọn những người có năng khiếu thể thao.
Câu lạc bộ thể dục, thể thao hoạt động dưới 2 loại hình:
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là doanh nghiệp do tổ chức, cá nhân thành lập để thực hiện đào tạo, huấn luyện vận động viên và tổ chức thi đấu thể thao chuyên nghiệp; kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực thể thao (Điều 49 Luật Thể dục, thể thao).
- Câu lạc bộ thể dục, thể thao cơ sở là một tổ chức xã hội tự nguyện được thành lập tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang, trường học, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ để tổ chức, hướng dẫn tập luyện thể dục, thể thao cho người tập (phải được thành lập theo đúng quy định tại Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Số liệu thời kỳ:
Thống kê toàn bộ số Câu lạc bộ chuyên nghiệp và Câu lạc bộ thể dục, thể thao cơ sở có đến 31/12 hàng năm.
b) Cách ghi biểu: Ghi số liệu đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
3. Biện pháp thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu về Câu lạc bộ TDTT cơ sở theo Mẫu số 4 báo cáo về Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.
- Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố tổng hợp số liệu về Câu lạc bộ TDTT cơ sở của địa phương theo Mẫu số 4, báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
(Mẫu số 6: Kèm theo Công văn số: /SVHTTDL-NVTDTT ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi).
UBND ……
PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: /
|
……………, ngày tháng 01 năm 2016
|
MẪU SỐ 6
SỐ GIẢI THỂ THAO ĐÃ TỔ CHỨC TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Năm 2015
TT
|
Tên môn
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Tổng số giải
|
Tổng số người tham gia
|
Kinh phí
|
Tổng số giải
|
Tổng số người tham gia
|
Kinh phí
|
NSNN
|
Nguồn tài trợ
|
NSNN
|
Nguồn tài trợ
|
1
|
Bi-a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu lông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bóng bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bóng đá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |