PHÒng văn hóa và thông tin



tải về 345.16 Kb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích345.16 Kb.
#37260
1   2   3   4   5   6   7


HƯỚNG DẪN THỐNG KẾ

1. Nội dung

Số giải thể thao tổ chức tại địa phương phản ánh số lượng các hoạt động thi đấu thể thao chính thức trên phạm vi từng địa phương (cấp huyện; xã, phường, thị trấn), giúp ngành thể thao có căn cứ xác định số lượng và chất lượng vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, cán bộ, cơ sở vật chất, kỹ thuật, thông qua đó xây dựng kế hoạch tuyển chọn, đào tạo vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, cán bộ, nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật để tham gia thi đấu thể thao quốc tế.

Giải thể thao là các cuộc thi đấu do các Liên đoàn thể thao địa phương và Ngành thể dục thể thao địa phương tổ chức nhằm đánh giá, tuyển chọn vận động viên và phát triển phong trào thể dục, thể thao. Bao gồm hệ thống các giải như sau:

- Giải thể thao cấp huyện: Bao gồm các giải thể thao do quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện) tổ chức;

- Giải thể thao cấp xã: Bao gồm các giải thể thao do xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) tổ chức.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

a) Số liệu thời kỳ: Thống kê toàn bộ số giải được tổ chức tại địa phương có đến 31/12 hàng năm.

b) Cách ghi biểu: Ghi số liệu đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.

3. Biện pháp thực hiện:

- Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu về số giải, tổng số người tham gia và kinh phí tổ chức các giải của từng môn TDTT theo Mẫu số 6 báo cáo về Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.

- Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố tổng hợp số giải, tổng số người tham gia và kinh phí tổ chức các giải của từng môn TDTT theo Mẫu số 6, báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

(Mẫu số 7: Kèm theo Công văn số: /SVHTTDL-NVTDTT ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi).


UBND ……

PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: /

……………, ngày tháng 01 năm 2016


MẪU SỐ 7

CƠ SỞ VẬT CHẤT, SÂN BÃI THỂ DỤC THỂ THAO

Năm 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Cơ sở vật chất, sân bãi

Số lượng

Trong đó:

Công lập

Kinh phí đầu tư

Tư nhân

Kinh phí đầu tư

1

- Sân vận động có khán đài

- Sân vận động không có khán đài

- Sân bóng đá 11 người (có kích thước 90 x 120 mét)

















2

- Nhà thi đấu đa năng

- Các loại nhà tập luyện đa năng


















3

- Sân bóng đá mi ni cỏ tự nhiên
















- Sân bóng đá mi ni cỏ nhân tạo
















4

Sân Cầu lông, Sân Đá cầu
















5

Sân Bóng chuyền
















6

Sân Bóng rổ
















7

Sân tennis
















8

Bàn bóng bàn
















9

Trường bắn: súng thể thao, bắn cung, đĩa bay, bắn nỏ.
















10

Các loại sân tập khác
















....
















11

- Bể bơi có kích thước trên 25x50 mét
















- Bể bơi có kích thước 25x50m
















- Bể bơi có kích thước dưới 25x50m
















- Hồ bơi đơn giản
















HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ

1. Nội dung

Công trình thể thao có khán đài là công trình thể thao có kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế thi đấu quốc tế, quốc gia và có bố trí khu vực chỗ ngồi cố định cho khán giả đến xem thi đấu thể thao.

Công trình thể thao không có khán đài là công trình để tập luyện thể dục, thể thao và không đủ tiêu chuẩn thi đấu thể thao quốc tế và trong nước, không bố trí khu vực chỗ ngồi cố định cho khán giả đến xem.

Công trình thể thao có khán đài bao gồm:


a) Sân vận động: Là sân thể thao cơ bản có đường chạy vòng khép kín bao quanh sân bóng đá và một số sân xen kẽ (thường bố trí ở hai đầu sân bóng đá) phục vụ các môn thể thao khác: nhảy xa, nhảy cao, bóng chuyền, bóng rổ...; có khán đài và các công trình phục vụ cần thiết cho khán giả và vận động viên như phòng thay quần áo, phòng trọng tài, phòng huấn luyện viên, phòng vận động viên...

b) Nhà thi đấu thể thao:

- Nhà thi đấu thể thao: Là công trình thể thao trong nhà (thường là công trình thể thao có khán đài) phục vụ cho tập luyện và thi đấu cho các môn thể thao như: bóng đá Mini, bóng bàn, bóng rổ, bóng chuyền, bóng ném, thể dục dụng cụ, võ, vật, quần vợt, cầu lông, cầu mây v.v...

Tuỳ theo mục đích sử dụng mà Nhà thi đấu thể thao có thể có những yêu cầu thiết kế riêng:

- Nhà thể thao tổng hợp cho các môn;

- Nhà thể thao riêng cho từng môn.

c) Bể bơi: Là công trình thể thao chuyên dùng cho việc tập luyện và thi đấu một số môn thể thao dưới nước như: bơi, lặn, bóng nước, nhảy cầu, bơi nghệ thuật...

d) Trường bắn thể thao: Là công trình thể thao chuyên dùng cho việc tập luyện và thi đấu môn thể thao bắn súng, bắn cung, bắn đĩa bay... Trường bắn phải bảo đảm có hệ thống tuyến bắn, tuyến bia và các công trình phụ trợ khác.

e) Sân thể thao riêng cho từng môn: Là công trình thể thao chuyên dùng cho việc tập luyện và thi đấu các môn thể thao ở một địa điểm phục vụ riêng cho một môn: như điền kinh, các môn bóng và các sân thể thao khác. Sân thể thao phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn cho việc tập luyện và thi đấu các môn thể thao. Sân thể thao gồm các loại như:

+ Sân điền kinh phục vụ cho các nội dung: chạy, nhảy (nhảy cao, nhảy xa, nhảy ba bước, nhảy sào v.v...), đẩy tạ, ném đĩa, tạ xích, phóng lao v.v...

+ Các sân bóng bao gồm: Sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng rổ, sân quần vợt, sân bóng ném....

+ Sân thể thao tập trung: Gồm từ hai công trình thể thao riêng cho từng môn trở lên.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

a) Số liệu thời kỳ: Thống kê toàn bộ số cơ sở vật chất, sân bãi có đến 31/12 hàng năm.

b) Cách ghi biểu: Ghi số liệu đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.

3. Biện pháp thực hiện:

- Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu về số cơ sở vật chất, sân bãi theo Mẫu số 7 báo cáo về Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.



- Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố tổng hợp số cơ sở vật chất, sân bãi theo Mẫu số 7, báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

(Mẫu số 8: Kèm theo Công văn số: /SVHTTDL-NVTDTT ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi).


UBND ……

PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: /

……………, ngày tháng 01 năm 2016


MẪU SỐ 8

KÍNH PHÍ CHI CHO HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THỂ DỤC, THỂ THAO

Năm 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng.


TT

Loại kinh phí

Tổng số

Chia ra

Số tiền

1

Ngân sách cấp xã




Kinh phí tổ chức giải




Kinh phí tham gia giải cấp trên tổ chức




Chi thường xuyên




Chi đầu tư xây dựng cơ bản




2

Ngân sách cấp huyện




Kinh phí tổ chức giải




Kinh phí tham gia giải cấp trên tổ chức




Chi thường xuyên




Chi đầu tư xây dựng cơ bản




3

Kinh phí ngoài Ngân sách (tư nhân đầu tư)




Kinh phí tổ chức giải




Kinh phí tham gia giải cấp trên tổ chức




Chi thường xuyên




Chi đầu tư xây dựng cơ bản





HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ

1. Nội dung

- Chi cho hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao phản ánh tình hình chi tiêu, đầu tư cho các hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao, bao gồm các chi phí của ngân sách địa phương (xã, phường, thị trấn; Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung tâm Văn hóa - Thể thao; các cơ sở thể dục, thể thao ngoài công lập) và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao trong phạm vi địa phương.

- Chi cho hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao là những khoản kinh phí từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, các khoản thu từ hoạt động thể dục, thể thao và nguồn kinh phí tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phục vụ cho các hoạt động thể dục, thể thao (Loại 550-562).

Thống kê toàn bộ chi phí cho hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao trong phạm vi cả nước trong kỳ báo cáo (từ 01/01 đến hết 31/12 năm báo cáo).



2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

a) Số liệu thời kỳ: Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu thời điểm có đến ngày 31/12 năm báo cáo.

b) Cách ghi biểu: Ghi số liệu đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.

3. Biện pháp thực hiện:

- Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu về số kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao theo Mẫu số 8 báo cáo về Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.



- Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố tổng hợp số kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao theo Mẫu số 8, báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.


Каталог: sovhttdl
sovhttdl -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sovhttdl -> Thực hiện Nghị quyết 01-nq/tu ngày 03/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận về phương hướng, nhiệm vụ năm 2016
sovhttdl -> Mẫu 31 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sovhttdl -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
sovhttdl -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
sovhttdl -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
sovhttdl -> 1. Sự cần thiết lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
sovhttdl -> Ubnd tỉnh vĩnh phúc sở VĂn hoá, thể thao và du lịCH
sovhttdl -> Ủy ban nhân dân tỉnh thái bình cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
sovhttdl -> SỞ VĂn hoá, thể thao và du lịCH

tải về 345.16 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương