C ÔNG BÁO/Số 01 + 02/Ngày 15-01-2015
PHẦN VĂN BẢN KHÁC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH VĨNH LONG
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: 1898/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 17 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1112/TTr-STP, ngày 08 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Đã ký
Trần Văn Rón
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH VĨNH LONG
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
KẾ HOẠCH
Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND
ngày 17/12/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. PHẠM VI, MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
1. Phạm vi:
Tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) tại các Sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện); Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) trong việc đánh giá tác động, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định TTHC, thống kê, công bố, rà soát, đánh giá TTHC, công khai thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính.
2. Mục đích:
a) Kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những tồn tại, thiếu sót trong hoạt động kiểm soát TTHC; xử lý nghiêm các trường hợp tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật, chậm trễ trong việc giải quyết thủ tục hành chính, gây khó khăn, phiền hà, nhũng nhiễu đối với cá nhân, tổ chức trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính mà trọng tâm là giải quyết thủ tục hành chính;
c) Ghi nhận những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, kịp thời có giải pháp tháo gỡ; biểu dương, nhân rộng các cách làm hay, có hiệu quả.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
2. Việc giải quyết TTHC và công khai TTHC;
3. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
4. Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC;
5. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị.
* Đối với sở, ban, ngành tỉnh kiểm tra thêm các nội dung:
6. Việc thực hiện đánh giá tác động của quy định TTHC tại dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
7. Việc lấy ý kiến, thẩm định dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh có quy định TTHC.
8. Việc cập nhật, thống kê, công bố, công khai TTHC;
9. Việc rà soát, đánh giá TTHC;
10. Việc thực hiện công tác truyền thông về kiểm soát TTHC.
III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Thành phần Đoàn kiểm tra, gồm:
- Lãnh đạo Sở Tư pháp
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp.
- Mời Sở Nội vụ tham gia đoàn kiểm tra.
2. Thành phần cơ quan, đơn vị được kiểm tra, gồm:
- Đối với Sở, ngành:
+ Lãnh đạo sở, ngành;
+ Cán bộ đầu mối phụ trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Các phòng ban có liên quan.
- Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
+ Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
+ Trưởng phòng Tư pháp;
+ Trưởng phòng Nội vụ;
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Các phòng ban có liên quan.
- Đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã:
+ Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã;
+ Công chức Văn phòng - Thống kê;
+ Công chức đầu mối CCHC cấp xã.
IV. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA, THỜI GIAN, CÁCH THỨC KIỂM TRA:
1. Cơ quan, đơn vị được kiểm tra: Theo Phụ lục đính kèm.
Ngoài các đơn vị được kiểm tra theo kế hoạch, Đoàn kiểm tra có thể thực hiện việc kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, địa phương khi có phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức hoặc qua thông tin báo chí.
2. Thời gian kiểm tra: 01 ngày/cơ quan, đơn vị (đối với kiểm tra trực tiếp).
3. Cách thức kiểm tra: Việc kiểm tra có thể được tiến hành theo cách thức trực tiếp tại trụ sở cơ quan, đơn vị được kiểm tra hoặc gián tiếp thông qua nghiên cứu báo cáo, văn bản, tài liệu của cơ quan, đơn vị được kiểm tra gửi đến theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra. Căn cứ tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị được kiểm tra Đoàn kiểm tra có thể kết hợp cả hai cách thức để tiến hành kiểm tra.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Trên cơ sở của Kế hoạch này, ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC chi tiết và thông báo đến cơ quan, đơn vị được kiểm tra theo thời gian quy định (10 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra);
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc cơ quan, đơn vị được kiểm tra chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
c) Tổ chức kiểm tra thực tế tại các đơn vị, địa phương theo nội dung Kế hoạch chi tiết (đối với kiểm tra trực tiếp) và tổng hợp kết quả kiểm tra sau khi kết thúc thời gian thực hiện kiểm tra. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra.
d) Báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra các cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được kiểm tra:
a) Báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
c) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót (nếu có) trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
|
CHỦ TỊCH
Đã ký
Trần Văn Rón
|
PHỤ LỤC
STT
|
Cơ quan, đơn vị kiểm tra
|
Dự kiến thời gian kiểm tra
|
I. ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
|
1
|
Sở Nội vụ
|
Quí I
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
4
|
Sở Y tế
|
Quí II
|
5
|
Sở Tài chính
|
6
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quí III
|
10
|
Sở Công thương
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
14
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Quí IV
|
15
|
Ban Dân tộc
|
16
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
II. ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN
|
18
|
08 huyện, thị xã, thành phố
|
Mỗi quí kiểm tra 2 đơn vị
|
III. ĐỐI VỚI CẤP XÃ
|
19
|
Mỗi quí kiểm tra 2 đơn vị cấp xã/ huyện
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |