Phụ lục 1 HƯỚng dẫn sơ ĐỒ thửA ĐẤT, nhà Ở VÀ TÀi sản khác gắn liền vớI ĐẤT



tải về 68.88 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích68.88 Kb.
#23521
Phụ lục 1

HƯỚNG DẪN SƠ ĐỒ THỬA ĐẤT, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009

của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

1. Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận

a) Sơ đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: hình thể thửa đất; chiều dài các cạnh thửa đất; chỉ dẫn hướng Bắc-Nam; tọa độ đỉnh thửa (nếu thể hiện được); chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất.

Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân; (Hình 1, Hình 3, Hình 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ (Hình 2).

Trường hợp sơ đồ có thể hiện được tọa độ đỉnh thửa thì lập biểu thể hiện tọa độ tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ. Tọa độ đỉnh thửa được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân (Hình 1, 2).

Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa (Hình 3).

b) Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05 cm2.

Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất (Hình 4).

c) Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ. (Hình 1).



Hình 1 – Sơ đồ thửa đất có đầy đủ các nội dung thông tin




Số hiệu đỉnh thửa

Tọa độ VN-2000

X

Y

1

2365810,66

526323,98

2

2365810,66

526329,98

3

2365798.06

526329,98

4

2365798.06

526323,98

Hình 2 – Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa




Số hiệu đỉnh thửa

Tọa độ VN-2000

Chiều dài

(m)


X

Y

1

2369876.54

527856,87




2

2369875.58

527859,45

3

2369870.48

527859,48

4

2369870.48

527861,25

5

2369857.32

527865,15

6

2369857.40

527863,75

7

2369842.18

527855,85

8

2369842.98

527853,25

9

2369860.58

527847,25

1








Hình 3 – Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong





B

21,30

16,80

27,70

26,50





Hình 4 - Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng


75,00

120,00

3,35

14,10

5,20

B

B

5,00

5,00

115,00


115,00


2. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận

a) Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa.

Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì ưu tiên thể hiện ranh giới thửa đất (Hình 5 và 6).

b) Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ căn hộ chung cư) thể hiện phạm vi chiếm đất của nhà ở và công trình xây dựng như sau:

- Đối với nhà ở và các loại nhà khác thì sơ đồ nhà ở thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng xây dựng của tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong nhà đó (Hình 5 và 6). Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường thì thể hiện sơ đồ theo ranh giới thửa đất; có ký hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều đối với trường hợp chung tường (Hình 5);

- Đối với các loại công trình xây dựng khác thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng của công trình tại phần tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài của công trình.

c) Sơ đồ căn hộ chung cư thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ (gồm hình dáng mặt bằng, vị trí cầu thang, hành lang); vị trí, hình dáng mặt bằng của căn hộ bằng đường nét liền, đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong căn hộ), mũi tên ký hiệu cửa ra vào, kích thước các cạnh của căn hộ cấp Giấy chứng nhận (Hình 7).

d) Ranh giới và các thông tin về thửa đất thể hiện theo quy định tại điểm 1 của Hướng dẫn này.

Kích thước các cạnh của đường ranh giới tài sản gắn liến với đất thể hiện theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân.

Tên loại tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa hàng,...) được ghi chú ở khoảng giữa của sơ đồ tài sản thống nhất với Ký hiệu bản đồ địa chính.



Hình 5 – Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường



8,00




8,00

4,00

6,00

12,00

8,00

Nhà ở






Hình 6 - Sơ đồ thửa đất có công trình xây dựng




6,00

4,50

Nhà B


6,00

6,00

7,50

4,50

4,50

5,50



4,00

6,00

Trụ sở

Nhà A


9,00

5,00


10,50

Hình 7 - Sơ đồ thửa đất có căn hộ chung cư


40,00











12,00


40,00

40,00

7,00

7,00

Nhà chung cư





12,00





40,00



3. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
a) Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này.

b) Đối với nhà ở và các loại nhà khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của các tầng không giống nhau thì thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này và hướng dẫn bổ sung như sau:

- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng 1 trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa;

- Thể hiện sơ đồ của các tầng có hình dáng và diện tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng nét đứt và sơ đồ của tầng 1 bằng đường nét chấm;

- Trường hợp nhiều tầng có hình dáng và diện tích mặt bằng giống nhau thì thể hiện chung trong một sơ đồ và ghi chú số hiệu của các tầng đó.
Hình 9 - Sơ đồ nhà 5 tầng có diện tích sàn tầng 1 khác diện tích sàn tầng 2,3,4; diện tích sàn tầng 5 khác với các tầng dưới


4.00





Tầng 5

5.00

5.00





4.00

B

8.00


Tầng 2,3,4




15.50

5.00

8.00

8.00

15.50

8.00

8.00

5.00

6.00

6.00

8.00

Tầng 1





Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 68.88 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương