TT
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Nguồn đối tượng nghiên cứu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
BỘ CÓ VẢY
|
SQUAMATA OPPEL, 1811
|
|
|
1. HỌ TẮC KÈ
|
GEKKONIDAE GRAY, 1825
|
|
|
1. Giống Tắc kè
|
Gekko Laurenti, 1768
|
|
1
|
Tắc kè
|
G. gecko Linnaeus, 1758
|
M
|
|
2. Giống
|
|
|
2
|
Thạch sùng ngón vằn lưng
|
Cyrtodactylus irregularis complex (Smith, 1921)
|
M
|
|
2. HỌ NHÔNG
|
AGAMIDAE GRAY, 1827
|
|
|
3. Giống Rồng đất
|
Physignathus Cuvier, 1829
|
|
3
|
Rồng đất
|
P. cocincinus Cuvier, 1829
|
M
|
|
4. Giống Nhông
|
Calotes Rafinesque, 1815
|
|
4
|
Nhông Em-ma
|
Calotes emma Gray, 1845
|
M
|
5
|
Nhông xanh **
|
C. versicolor Daudin, 1802
|
M
|
6
|
Nhông xám
|
C. mystaceus Dumeril et Bibron, 1837
|
M
|
|
5. Giống Acanthosaura
|
Acanthosaura
|
|
7
|
Ô rô Cap ra **
|
Acanthosaura capra Günther, 1861
|
M
|
8
|
Ô rô Natalia **
|
Acanthosaura nataliae Orlov, Nguyen and Nguyen, 2006
|
M
|
9
|
Ô rô vảy
|
Acanthosaura lepidogaster Cuvier, 1829
|
M
|
|
6. Giống Draco
|
Draco
|
|
10
|
Nhông bay đốm
|
Draco maculatus (Gray, 1845)
|
M
|
|
3. HỌ THẰN LẰN THỰC
|
LACERTIDAE GRAY, 1825
|
|
|
7. Giống thằn lằn thực
|
Takydromus Daudin, 1802
|
|
11
|
Liu điu chỉ
|
T. sexlineatus Daudin, 1802
|
M
|
|
4. HỌ THẰN LẰN BÓNG
|
SCINCIDAE OPELL, 1811
|
|
|
8. Giống Eutropis
|
Eutropis Fitzinger, 1843
|
|
12
|
Thằn lằn bóng hoa
|
E. multifasciata Kuhl, 1820
|
M
|
|
9. Giống Lygosoma
|
Lygosoma
|
|
13
|
Thằn lằn bóng Rio Baoring **
|
Lygosoma browringii (Gunther, 1864)
|
M
|
|
10. Giống Mabuya
|
Mabuya
|
|
14
|
Thằn lằn bóng Sapa
|
Mabuya sapaensis
|
TL
|
|
11. Giống Sphenomorphus
|
Sphenomorphus
|
|
15
|
Thằn lằn buôn lưới
|
Sphenomorphus buonluoicus
|
TL
|
|
12. Giống Scilcella
|
Scilcella
|
|
16
|
Thằn lằn duôi đỏ
|
Scilcella rufocaudata
|
TL
|
|
13. Giống Ophisaurus
|
Ophisaurus
|
|
17
|
Thằn lằn rắn **
|
O. sokolovi Darevsky & Nguyen 1983
|
M
|
|
14. Giống Thằn lằn chân ngắn
|
Lygosoma Hardwicke & Gray, 1827
|
|
18
|
Thằn lằn chân ngắn Bueme **
|
Lygosoma quadrupes Linnaeus, 1766
|
M
|
19
|
Thằn lằn vạch **
|
Lygosoma vittigerum Boulenger
|
M
|
|
15. Giống Tropidophorus
|
Tropidophorus
|
|
20
|
Thằn lằn tai vảy nhỏ **
|
Tropidophorus microlepis Gunther, 1861
|
M
|
|
5. HỌ KÌ ĐÀ
|
VARANIDAE GRAY, 1827
|
|
|
16. Giống Kì đà
|
Varanus Merrem, 1820
|
|
21
|
Kì đà vân
|
V. bengalensis nebulosus (Gray, 1831)
|
M
|
22
|
Kì đà hoa
|
V. salvator Laurenti, 1786
|
TL
|
|
6. HỌ TRĂN
|
BOIDAE
|
|
|
17. Giống Python
|
Python
|
|
23
|
Trăn đất
|
Python molurus Linnaeus, 1758
|
M
|
|
7. HỌ RẮN NƯỚC
|
COLUBRINAE OPPEL, 1811
|
|
|
18. Giống rắn sọc
|
Elaphe Fitzinger, in Wagler, 1833
|
|
24
|
Rắn sọc xanh
|
Elaphe prasina Bourret, 1936
|
M
|
25
|
Rắn sọc dưa
|
E. radiata Boie, 1827
|
QS, ĐT
|
26
|
Rắn sọc đốm đỏ **
|
E. porphyracea (Cantor, 1839)
|
M
|
|
19. Giống rắn hổ xiên
|
Pseudoxenodon Boulenger, 1890
|
|
27
|
Rắn hổ xiên mắt
|
Pseudoxenodon macrops Blyth, 1854
|
M
|
|
20. Giống rắn khiếm
|
Oligodon Boie, 1827
|
|
28
|
Rắn khiếm ebehac
|
O. eberhardti Pellegrin, 1910
|
TL
|
|
21. Giống rắn khuyết
|
Lycodon Boie, 1826
|
|
29
|
Rắn khuyết lào **
|
L. laoensis Gunther, 1864
|
M
|
|
22. Giống rắn hổ đất
|
Psammodynastes Gunther, 1858
|
|
30
|
Rắn hổ đất nâu **
|
P. pulverulentus (Boie, 1827)
|
M
|
|
23. Giống Rắn ráo
|
Ptyas Fitzinger, 1843
|
|
31
|
Rắn ráo thường
|
P. korros Schlegel, 1837
|
QS, ĐT
|
32
|
Rắn ráo trâu **
|
P. mucosa Linnaeus, 1758
|
M
|
|
24. Giống Rắn sãi
|
Emphiesma Duméril, Bibron & Duméril, 1854
|
|
33
|
Rắn sãi thường
|
E. stolata Linnaeus, 1758
|
M
|
|
25. Giống Rắn hoa cỏ
|
Rhabdophis Fitzinger, 1843
|
|
34
|
Rắn hoa cỏ nhỏ
|
R. subminiatus Schlegel, 1837
|
M
|
|
26. Giống rắn mai gầm
|
Calamaria Boie, 1826
|
|
35
|
Rắn mai gầm lát
|
C. pavimentata Duméril, Bibron and Duméril 1854
|
TL
|
|
27. Giống Rắn nước
|
Xenochrophis Gunther, 1864
|
|
36
|
Rắn nước
|
X. piscator Schneider, 1799
|
TL
|
|
28. Giống rắn roi
|
Ahaetulla Link, 1807
|
|
37
|
Rắn roi thường **
|
A. prasina Reinhardt, in Boie 1827
|
M
|
|
29. Giống rắn rào
|
Boiga Fitzinger, 1826
|
|
38
|
Rắn rào xanh **
|
Boiga cyanea (Dumeril et Bibron, 1854)
|
M
|
|
30. Giống rắn hổ mây
|
Pareas Wagler, 1830
|
|
39
|
Rắn hổ mây gờ **
|
P. carinatus Boie, 1828
|
M
|
|
8. HỌ RẮN HỔ
|
ELAPIDAE BOIE, 1827
|
|
|
31. Giống Rắn cạp nia
|
Bungarus Daudin, 1803
|
|
40
|
Rắn cạp nong
|
B. fasciatus Schneider, 1801
|
M
|
41
|
Rắn cạp nia nam
|
B. candidus Linnaeus, 1785
|
M
|
|
32. Giống Rắn hổ chúa
|
Ophiophagus Gunther, 1846
|
|
42
|
Rắn hổ chúa **
|
O. Hannah
|
M
|
|
33. Giống rắn hổ mang
|
Naja Laurenti, 1768
|
|
43
|
Rắn hổ mang
|
Naja Naja Linnaeus, 1758
|
TL
|
|
9. HỌ RẮN LỤC
|
VIPERIDAE OPPEL, 1811
|
|
|
34. Giống Rắn lục
|
Trimeresurus Lacépède, 1804
|
|
44
|
Rắn lục mép trắng **
|
T. albolabris Gray, 1842
|
M
|
45
|
Rắn lục miền nam
|
T. popeorum M. Smith, 1937
|
M
|
46
|
Rắn lục núi **
|
T. monticola Günther, 1864
|
M
|
II
| BỘ RÙA | TESTUDINES LINNAEUS, 1758 |
|
|
10. HỌ RÙA NÚI
|
TESTUDINIDAE
|
|
|
35. Giống Manouria
|
Manouria
|
|
47
|
Rùa núi viền
|
Manouria impressa (Gunther, 1882)
|
M
|
|
11. HỌ RÙA ĐẦU TO
|
PLATYSTERNIDAE
|
|
|
36. Giống Platysternum
|
Platysternum
|
|
48
|
Rùa đầu to **
|
Platysternum megacephalum (Gray, 1831)
|
ĐT
|
Ghi chú: Nguồn đối tượng nghiên cứu: M = mẫu ảnh; QS = ghi nhận qua quan sát trực tiếp ; TL = ghi nhận theo tài liệu trước đây; ĐT = điều tra
Tên việt nam: ** = loài mới cho VQG Kon Ka Kinh
So với tài liệu “Danh lục động, thực vật vườn quốc gia Kon Ka Kinh” của Viện điều tra quy hoạch rừng năm 2003, chúng tôi đã bổ sung thêm 19 loài vào danh mục thành phần loài bò sát ở VQG Kon Ka Kinh. Những loài được chúng tôi bổ sung: Calotes versicolor, Acanthosaura capra, Acanthosaura nataliae, Lygosoma browringii, Ophisaurus sokolovi, Lygosoma vittigerum, Lygosoma quadrupes, Tropidophorus microlepis, Elaphe porphyracea, Lycodon Laoensis, Psammodynastes pulverulentus, Ptyas mucosa, Ahaetulla prasina, Boiga cyanea, Pareas carinatus Boie,Ophiophagus Hannah, Trimeresurus albolabris, Trimeresurus monticola, Platysternum megacephalum.
3.2. Cấu trúc thành phần loài
Cấu trúc thành phần loài Bò sát tại khu vực nghiên cứu ở VQG Kon Ka Kinh được thể hiện ở bảng 3.2
Bảng 3.2. Cấu trúc thành phần loài Bò sát VQG KKK
BỘ
|
HỌ
|
GIỐNG
|
LOÀI
|
Số lượng
|
Tỉ lệ % (So với số giống hiện biết ở VQG KKK)
|
Số lượng
|
Tỉ lệ % (So với số loài hiện biết ở VQG KKK)
|
SQUAMATA
|
1. Gekkonidae
|
2
|
5.56
|
2
|
4.17
|
2. Agamidae
|
4
|
11.11
|
8
|
16.67
|
3. Lacertidae
|
1
|
2.78
|
1
|
2.08
|
4. Scincidae
|
8
|
22.22
|
9
|
18.75
|
5. Varanidae
|
1
|
2.78
|
2
|
4.17
|
6. Boidae
|
1
|
2.78
|
1
|
2.08
|
7. Colubrinae
|
13
|
36.11
|
16
|
33.33
|
8. Elapidae
|
3
|
8.33
|
4
|
8.33
|
9. Viperidae
|
1
|
2.78
|
3
|
6.25
|
TESTUDINES
|
10.Testusdinidae
|
1
|
2.78
|
1
|
2.08
|
11.Platysternidae
|
1
|
2.78
|
1
|
2.08
|
TỔNG
|
11
|
36
|
100%
|
48
|
100%
|
Bảng 3.2 cho thấy:
* Về bậc bộ: Bộ Có vảy (Squamata) gồm 9 họ, 34 giống, 46 loài; Bộ Rùa (Testudines)có 2 họ, 2 giống, 2 loài.
* Về bậc họ: Xếp theo thứ tự đa dạng: Họ Colubrinae có 13 giống, 16 loài; Thứ hai là họ Scincidae với 8 giống, 9 loài; Thứ 3 là họ Agamidae với 4 giống, 8 loài. Có 3 họ còn lại là: họ Boidae, họ Testusdinidae, họ Platysternidae với 1 giống, 1 loài.
* Về bậc giống: Xếp theo thứ tự đa dạng: 4 Giống có 3 loài là Calotes, Acanthosaura, Elaphe, Trimeresurus; 4 giống có 2 loài là Lygosoma, Varanus, Ptyas, Bungarus; Các giống còn lại mỗi giống chỉ có 1 loài.
Hình 3.1. Sự đa dạng thành phần loài Bò sát ở VQG Kon Ka Kinh
* Nhận xét:
Từ kết quả trên có thể rút ra nhận xét về sự đa dạng của các Bộ, Họ, Giống như sau: Bộ Có vảy có số họ, giống và loài rất phong phú, gồm 9 họ (chiếm 81.82% so với họ hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh), 34 giống (chiếm 94.44% so với số giống hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh), với 46 loài (chiếm 95.83% so với số loài hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh), ngược lại bộ Rùa (Testudines) lại kém đa dạng chỉ có 2 họ (chiếm 18.18% so với họ hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh), 2 giống (chiếm 5.56% so với số giống hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh), 2 loài (chiếm 4.17% so với số loài hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh). Họ Colubrinae có số giống và số loài nhiều nhất với 13 giống (chiếm 36.11% so với giống hiện biết VQG Kon Ka Kinh), 16 loài (chiếm 33.33% so với số loài hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh); Họ Scincidae với 8 giống (chiếm 22.22% so với giống hiện biết VQG Kon Ka Kinh), 9 loài (chiếm 18.75% so với số loài hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh); Họ Agamidae với 4 giống (chiếm 11.11% so với giống hiện biết VQG Kon Ka Kinh), 8 loài (chiếm 16.67% so với số loài hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh). Kém phong phú nhất có 3 họ (Họ Boidae, Họ Testusdinidae, Họ Platysternidae) với 1 giống (chiếm 2.78% so với giống hiện biết VQG Kon Ka Kinh), 1 loài (chiếm 2.08% so với số loài hiện biết ở VQG Kon Ka Kinh). Sự đa dạng về giống cao hơn về họ và loài. Họ Colubrinae có số giống và số loài chiếm ưu thế trong thành phần loài Bò sát ở VQG KKK. Có 4 Giống đa dạng nhất đó là giống Calotes, Acanthosaura, Elaphe, Trimeresurus, 4 giống này đều có 3 loài. Như vậy, vùng nghiên cứu có sự đa dạng về loài trong giống khá thấp.
Để nhận định chung về tính đa dạng khu hệ bò sát tại khu vực nghiên cứu, chúng tôi so sánh số loài bò sát trong vùng nghiên cứu với số loài bò sát có ở toàn quốc.
Bảng 3.3. Sự đa dạng của các taxon khu hệ BS khu vực nghiên cứu so với Việt Nam
STT
|
Bộ
|
Họ
|
Giống
|
Loài
|
VQG
|
Việt Nam
|
% so với toàn quốc
|
VQG
|
Việt Nam
|
% so với toàn quốc
|
VQG
|
Việt Nam
|
% so với toàn quốc
|
1
|
SQUAMATA
|
9
|
17
|
52,94
|
34
|
107
|
31,78
|
46
|
333
|
13,86
|
2
|
TESTUDINES
|
2
|
6
|
33,33
|
2
|
23
|
8,70
|
2
|
34
|
5,88
|
3
|
CROCODYLIA
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Tổng
|
3
|
11
|
24
|
45,83
|
36
|
131
|
27,48
|
48
|
369
|
13,04
|
- So với toàn quốc: Danh mục bò sát năm 2009 đã thống kê toàn quốc có 369 loài bò sát thuộc 131 giống, 24 họ, 3 bộ. Thành phần loài bò sát của vùng nghiên cứu có 48 loài chiếm 13.00% so với số loài toàn quốc, 36 giống chiếm 27.48% so với số giống toàn quốc, 11 họ chiếm 45.83% so với toàn quốc, 2 bộ chiếm 66.67% so với số bộ cả nước. Thể hiện ở bảng 3.2:
Hình 3.2. So sánh khu hệ bò sát vùng nghiên cứu với khu hệ bò sát Việt Nam
Như vậy, so với khu hệ bò sát Việt Nam thì khu hệ bò sát vùng nghiên cứu có đại diện 2 bộ (Testudines, Squamata) vắng mặt ở 1 bộ: Bộ cá sấu (Crocodylia); Có 11 họ so với Việt Nam là 24 họ; có 36 giống so với Việt Nam là 131 giống. Sự đa dạng về bộ và họ cao hơn sự đa dạng về giống.
3.3. Mức độ quý hiếm và đặc hữu
Bảng 3.4. Danh sách loài bò sát đặc hữu và quí hiếm ở VQG KKK
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |