I. ĐN: Là tình trạng máu thoát ra khỏi thành mạch do vỡ mạch hoặc không do vỡ mạch



tải về 357.65 Kb.
Chế độ xem pdf
trang1/11
Chuyển đổi dữ liệu14.04.2022
Kích357.65 Kb.
#51640
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11
1860650-tiep can hoi chung xuat huyet 9565



HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT 

I.  ĐN: Là tình trạng máu thoát ra khỏi thành mạch do vỡ mạch hoặc không do vỡ mạch. 

II.  Các hình thái xuất huyết:  

1.  Dưới da: Chẩn đoán xhdd: 

+ Nốt đỏ, thay đổi màu sắc từ: đỏ, tím, nâu rồi mất. 

+ Căng da không mất. 

 

1.  Chấm xuất huyết: bằng đầu tăm. 



2.  Nốt xuất huyết: đường kính không quá 1cm, màu đỏ, phẳng với mặt da, ấn phiến kính hoặc 

căng da không mất và biến mất trong 2-5 ngày. 

3.  Mảng xuất huyết: Có đường kính lớn hơn 1cm. Mảng xuất huyết không nổi gờ trên mặt da, 

không ngứa, không đau, ấn phiến kính và căng da không mất.   

4.  Nếu nhiều nốt xuất huyết tập trung tại một vị trí còn gọi là đám xuất huyết; những nốt xuất 

huyết tập trung ở nếp gấp khủy tay, kheo chân còn gọi là vệt xuất huyết.  

5.  Ổ tụ máu dưới da: máu tụ lại, gồ lên dưới da. 

2.  XH niêm mạc. 

+ CMCR. 

+ CM môi, lợi. 

+ Cm củng mạc. 

+ Cm mũi (chảy máu cam). 

3.  Xuất huyết tạng. 

+ Tử cung: kinh nguyệt kéo dài, các kì kinh gần nhau,  lượng máu kinh tăng. 

+ Xuất huyết tiêu hóa: nôn máu, ỉa phân đen, ỉa máu tươi. 

+ Xuất huyết tiết niệu: đái máu. 

4.  XH màng. 

+ Não: DHTK KT, HC TALNS, HC màng não, tổn thương chức năng TK. 

+ Khớp: sưng đau nhưng không nóng đỏ. 

+ Các màng khác: tim, phổi, bụng. 

Trong đó: XH da và Niêm mạc => xuất huyết nhẹ. Xuất huyết tạng, màng => xuất huyết nặng. 

III. Nguyên nhân: Thành mạch_ tiểu cầu_ yếu tố đông máu. 

+ Tổn thương thành mạch: 



1.  Nhiễm khuẩn. 

2.  Thiếu vitamin C. 

3.  Dị ứng. 

4.  Mắc bệnh kinh niên như: lao, đái đường…. 

5.  Cholein – henoc. 

+ Tiểu cầu: 

1.  Số lương tiểu cầu. 

+ Giảm số lượng tiểu cầu ngoại vi: 

-  Do dùng thuốc. 

-  Do nhiễm virus: HIV, HBV, HCV, sởi… 

-  Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn. 

-  Bệnh lupus ban đỏ hệ thống. 

-  Bệnh lý tăng sinh lympho. 

-  Do tiêu thụ trong đông máu rải rác. 

-  Giảm tiểu cầu sau truyền máu. 

+ Giảm số lượng do căn nguyên tủy xương. 

-  Suy tủy xương. 

-  Bệnh máu ác tính; leucose cấp, đa u tủy xương. 

-  Ung thư di căn tủy xương. 

-  Thiếu B12, acid folic. 

-  Do rượu. 

-  Hội chứng RLST nguyên phát. 

2.  Chất lượng tiểu cầu: giảm chứng năng tiểu cầu do bẩm sinh hay mắc phải. 

-  Rối loạn tập trung tiểu cầu. 

-  Hình thái tiểu cầu. 

      + Các yếu tố đông máu. 

Cách 1: 

1.  Yếu tố đông máu nội sinh. 

2.  Yếu tố đông máu ngoại sinh. 

3.  Cả hai. 

Cách 2:  



-  Bẩm sinh: 

+ Bệnh hemophilie: thiếu hụt yếu tố VIII (hemophilie A), oặc yếu tố IX(hemophilie B). 

+ Thiếu hụt các yếu tố đông máu khác. 

-  Mắc phải: 

+ Do thiếu vitamin K => thiếu hụt một số yếu tố đông máu. 

+ Do bệnh gan. 

+ Do các chất ức chế đông máu, 

-  Do nguyên nhân phối hợp. 

 

IV. Các đặc điểm lâm sang. 



1.  Xuất huyết do tiểu cầu:  

+ Đa hình thái. 

+ Đa lứa tuổi. 

+ Đa vị trí. 

+ Xuất huyết nhẹ rồi mới đến xh nặng. 

2.  Xuất huyết do yếu tố đông máu: 

+ Thường xảy ra sau trấn thương.  

+ Hay gặp ở cơ, ở khớp, có thê rở cơ quan hoặc dưới da dạng đám, mảng (không khi nào có 

dạng chấm, nốt). 

3.  Nguyên nhân mạch máu: Xuất huyết đối xứng hai bên là đặc điểm của viêm thành mạch 

dị ứng. 

V.  Xét nghiệm cận lâm sang. 




tải về 357.65 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương