Hình 103 - Giới hạn đối với kích thích tim và kích thích thần kinh ngoại vi
51.102.2.3. Điều khiển đầu ra gradient
Thiết bị cộng hưởng từ phải điều khiển đầu ra gradient O của hệ thống chênh từ để không vượt quá các giới hạn đối với kích thích thần kinh ngoại vi. O phải được tính bằng tổng bình phương có trọng số của Oi, đầu ra gradient lớn nhất của từng bộ gradient i, hoặc bằng các quy tắc cộng thay thế.
Công thức thể hiện tổng bình phương có trọng số phải là:
O =
trong đó wi là hệ số trọng số của bộ gradient.
Các hệ số trọng số đối với trường E luôn bằng nhau, các hệ số trọng số đối với dB/dt được nêu trong Bảng 103. Các giá trị hệ số trọng số có được bằng cách xác định trực tiếp hoặc có thể sử dụng phương pháp có hiệu lực khác.
Bảng 103 - Hệ số trọng số đối với tổng các đầu ra lớn nhất Oi của bộ gradient
Kiểu hệ thống chênh từ
|
|
Hệ số trọng số
|
wAP a
|
wLR a
|
wHF a
|
Hệ thống chênh từ toàn bộ cơ thể
|
Giá trị mặc định
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Nam châm trụ
|
1,0
|
0,8
|
0,7
|
Xác định bằng thực nghiệm
|
1,0
|
b
|
b
|
Hệ thống chênh từ mục đích đặc biệt
|
Giá trị mặc định
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Xác định bằng thực nghiệm
|
1,0
|
b
|
b
|
CHÚ THÍCH Các hệ số trọng số của trường E luôn bằng nhau.
|
a wAP, wLR, wHF: Các hệ số trọng số cho phép đối với bộ gradient, tùy thuộc vào việc định hướng của các bộ gradient liên quan đến hệ thống tọa độ của bệnh nhân với các trục AP (trước-sau), LR (trái-phải) và HF (đầu-chân).
b Các giá trị hệ số trọng số có được bằng cách xác định trực tiếp hoặc có thể sử dụng phương pháp có hiệu lực khác.
|
*51.103. Bảo vệ chống năng lượng tần số radio quá mức
51.103.1. Giới hạn nhiệt độ
Thiết bị cộng hưởng từ phải giới hạn độ tăng nhiệt bên trong cơ thể và giới hạn nhiệt độ cục bộ theo không gian trong cơ thể bệnh nhân ở giá trị nêu trong Bảng 104 bằng cách giới hạn các tham số chuỗi xung và giới hạn công suất tần số radio. Các giá trị cho phép đối với độ tăng nhiệt của nhân viên cộng hưởng từ do thiết bị cộng hưởng từ gây ra bằng với các giá trị đối với bệnh nhân như được xác định trọng Bảng 104 đối với chế độ vận hành bình thường và chế độ vận hành có điều khiển mức một.
Bảng 104 - Giới hạn nhiệt độ
Chế độ vận hành
|
Độ tăng nhiệt bên trong cơ thể,
°C
|
Giới hạn nhiệt độ cục bộ theo không gian
|
Đầu, °C
|
Thân, °C
|
Tứ chi, °C
|
Bình thường
|
0,5
|
38
|
39
|
40
|
Có điều khiển mức một
|
1
|
38
|
39
|
40
|
Có điều khiển mức hai
|
>1
|
>38
|
>39
|
>40
|
Sự phù hợp với các giới hạn nhiệt độ và độ tăng nhiệt có thể đạt được bằng cách hạn chế tốc độ hấp thụ riêng (SAR) như quy định trong 51.103.2.
CHÚ THÍCH Các yêu cầu về bảo vệ chống năng lượng tần số radio giả thiết là đã đáp ứng các khuyến cáo của nhà chế tạo về điều khiển nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện môi trường khác.
Đối với các bề mặt tiếp cận được, áp dụng các giới hạn nhiệt độ của Tiêu chuẩn chung TCVN 7303-1 (IEC 60601-1). Để đánh giá, xem phần giải thích.
51.103.2. Giới hạn SAR
Phương pháp đo để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu này được mô tả trong 51.105.3.
Bảng 105 đưa ra dãy các giá trị cho phép đối với SAR toàn thân, SAR một phần cơ thể, SAR đầu và SAR cục bộ đối với chế độ vận hành bình thường và chế độ vận hành có điều khiển mức một. Đối với chế độ vận hành có điều khiển mức hai, không đưa ra giới hạn. Các giới hạn này được xem là trách nhiệm của từng nước sử dụng thiết bị.
Khối lượng được sử dụng để xác định SAR toàn bộ cơ thể là khối lượng của bệnh nhân. Khối lượng để xác định SAR một phần cơ thể được gọi là khối lượng phơi nhiễm của bệnh nhân. Khối lượng này chính bằng khối lượng bệnh nhân nằm trong không gian hiệu quả của cuộn chênh từ sóng radio (RF). Không gian hiệu quả của cuộn chênh từ sóng radio (RF) phải là không gian trong đó không có quá 95 % tổng năng lượng sóng radio (RF) hấp thụ vào bên trong vật liệu đồng nhất điền đầy không gian mà bệnh nhân thường tiếp cận tới.
Khối lượng để xác định SAR đầu phải là khối lượng của đầu được lấy xấp xỉ bằng mô hình thích hợp.
Khối lượng để xác định SAR cục bộ phải là 10 g.
Bảng 105 - Giới hạn SAR
Thời gian lấy trung bình
|
6 min
|
SAR toàn bộ cơ thể
|
SAR một phần cơ thể
|
SAR qua đầu
|
SAR cục bộ
|
Vùng cơ thể
|
Toàn bộ cơ thể
|
Phần cơ thể bị phơi nhiễm
|
Đầu
|
Đầu
|
Thân
|
Tứ chi
|
Chế độ vận hành
|
(W/kg)
|
(W/kg)
|
(W/kg)
|
(W/kg)
|
(W/kg)
|
(W/kg)
|
Bình thường
|
2
|
2 - 10 a
|
3,2
|
10 b
|
10
|
20
|
Có điều khiển mức một
|
4
|
4 - 10 a
|
3,2
|
10 b
|
10
|
20
|
Có điều khiển mức hai
|
>4
|
>(4 – 10) a
|
>3,2
|
>10 b
|
>10
|
>20
|
SAR ngắn hạn
|
Giới hạn SAR trong khoảng thời gian 10 s bất kỳ không được vượt quá ba lần giá trị quy định
|
a Giới hạn tỷ lệ động với tỷ số “khối lượng bệnh nhân bị phơi nhiễm/khối lượng bệnh nhân”:
Chế độ vận hành bình thường:
SAR một phần cơ thể = 10 W/kg – (8 W/kg * khối lượng bệnh nhân bị phơi nhiễm/khối lượng bệnh nhân)
Chế độ vận hành có điều khiển cấp một:
SAR một phần cơ thể = 10 W/kg – (6 W/kg * khối lượng bệnh nhân bị phơi nhiễm/khối lượng bệnh nhân)
b Trong các trường hợp khi ổ mắt nằm trong trường của cuộn chênh từ sóng radio (RF) cục bộ nhỏ, cần thận trọng để đảm bảo rằng độ tăng nhiệt không vượt quá 1 °C.
CHÚ THÍCH Giới hạn phơi nhiễm đối với nhân viên cộng hưởng tử bằng giới hạn đối với bệnh nhân. Do đó, trên thực tế sự phù hợp với các giới hạn SAR đối với bệnh nhân cũng có nghĩa là phù hợp đối với nhân viên cộng hưởng từ.
|
Đối với SAR toàn thân, các giá trị ở Bảng 105 có hiệu lực ở nhiệt độ môi trường thấp hơn 24 °C. Ở nhiệt độ cao hơn, các giá trị này phải được giảm theo tùy thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm môi trường thực tế. Độ giảm giới hạn SAR đối với nhiệt độ môi trường bắt đầu ở nhiệt độ suy giảm. Nhiệt độ suy giảm là 25 °C đối với độ ẩm không khí <60 %. Đối với mỗi 10 % tăng lên của độ ẩm không khí so với 60 % thì nhiệt độ suy giảm giảm đi 0,25 °C (ví dụ 24 °C ở độ ẩm không khí 100 %).
Đối với mỗi độ tăng lên của nhiệt độ môi trường so với nhiệt độ suy giảm để tính SAR, giới hạn SAR toàn bộ cơ thể phải giảm đi 0,25 W/kg cho đến khi SAR bằng 2 W/kg hoặc 0 W/kg đối với chế độ vận hành có điều khiển mức một hoặc đối với chế độ vận hành bình thường một cách tương ứng. Hình 104 thể hiện bằng hình vẽ yêu cầu của điều này.
60>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |