3. PHƯƠNG PHÁP TRUNG B̀NH (khối lượng mol trung b́nh, số nguyên tử trung b́nh)
a. Cách giải:
- Phương pháp trung b́nh chỉ áp dụng cho bài toán hỗn hợp các chất.
- Giá trị trung b́nh dùng để biện luận t́m ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối hay số nguyên tử trong phân tử hợp chất.
Khối lượng hỗn hợp
Số mol hỗn hợp
- Khối lượng mol trung b́nh là khối lượng của một mol hỗn hợp (kí hiệu là
=
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,12 lit CO2 ở đktc. Xác định tên kim loại A và B.
Giải: Đặt
là NTK trung b́nh của 2 kim loại A và B
CO3 + 2HCl Cl2 + CO2 + H2O
0,05
CO3 = = 93,6 – 60 = 33,6
Biện luận: A < 33,6 A là Mg = 24
B > 33,6 B là Ca = 40.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dăy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96g H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu.
Giải: Gọi
là số nguyên tử C trung b́nh và x là tổng số mol của hai rượu.
x mol
(1)
(2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và = 2,67
Ta có: a = (14 + 18).x = (14.2,67) + 18.0,06 = 3,32g
= 2,67
Ví dụ 3: Hỗn hợp 3 rượu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lượng là 3,387. Xác định CTPT của A, B, C, biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol rượu A bằng tổng số mol của rượu B và C.
Giải:
Như vậy phải có ít nhất một rượu có M < 42,2. Chỉ có CH3OH = 32
Ta có: ; mA = 32.0,05 = 1,67.
mB + C = 3,38 – 1,6 = 1,78g; nB + C =
Gọi là số nguyên tử H trung b́nh trong phân tử hai rượu B và C
Ta có: CxHOH = 59,3 hay 12x + + 17 = 59,3
Rút ra: 12x + = 42,3
Biện luận:
x123430,318,36,3<0Chỉ có nghiệm khi x = 3. B, C phải có một rượu có số nguyên tử H < 6,3 và một rượu có số nguyên tử H > 6,3.
Có 2 cặp nghiệm: C3H5OH (CH2 = CH – CH2OH) và C3H7OH
C3H3OH (CH C – CH2OH) và C3H7OH
Ví dụ 4: Cho 2,84g hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ tạo ra 4,6g chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Tính V và xác định CTPT của các rượu.
Giải: Đặt là gốc hiđrocacbon trung b́nh và x là tổng số mol của 2 rượu.
OH + Na ONa + H2
xmol x
Ta có: ( + 17).x = 2,84 hay x + 17x = 2,84 (1)
( + 39).x = 4,6 hay x + 39x = 4,6 (2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,08 và = 18,5
Phải có một gốc R < 18,5 Duy nhất chỉ có CH3 = 15 và rượu là CH3OH. Đồng đẳng liên tiếp nên rượu kia phải là C2H5OH.
V = lít.
4. PHƯƠNG PHÁP GHÉP ẨN SỐ
a. Cách giải: Một số bài toán cho thiếu dữ kiện nên giải bằng phương pháp đại số ta có số ẩn nhiều hơn số phương tŕnh và có dạng vô định, không giải được.
Nếu dùng phương pháp ghép ẩn số ta có thể giải loại bài toán này một cách dễ dàng.
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn ag hỗn hợp hai rượu no, đơn chức được hỗn hợp khí và hơi. Cho hỗn hợp khí và hơi này lần lượt đi qua b́nh 1 đựng H2SO4 đặc và b́nh 2 đựng nước vôi trong dư, thấy b́nh 1 tăng 1,98g và b́nh 2 có 8g kết tủa. Tính a.
Giải: Đặt CTPT của các rượu là C
nH
2n+1-OH và C
mH
2m+1-OH.
Gọi x, y là số mol các rượu.
CnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n + 1)H2O
x nx (n + 1)x
C
mH
2m+1OH +
O
2 mCO
2 + (m + 1)H
2O
y my (m + 1)y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,08
Ta lập được 2 phương tŕnh đại số theo số mol CO2 và số mol H2O:
= nx + my = 0,08 (1)
(2)
Ở đây, với 4 ẩn số (n, m, x, y) mà chỉ có 2 phương tŕnh nên có dạng vo định.
Ta triển khai (2) để ghép ẩn số
Từ (2): = nx + x + my + y = (nx + my) + (x + y) = 0,11
Thay nx + my = 0,08, rút ra x + y = 0,11 – 0,08 = 0,03.
Tính a: a = (14n + 18)x + (14m + 18)y
hay a = 14nx + 18x + 14my + 18y.
Ghép ẩn số được a = 14(nx + my) + 18(x + y).
Thay các giá trị đă biết được a = 14.0,08 + 18.0,03 = 1,66g
Ví dụ 2: Đun p gam hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đặc thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp anken đó thu được x lít CO2 (đktc) và y gam H2O.
Lập biểu thức tính x, y theo p, V.
Giải: Đun nóng với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp 2 anken, suy ra hỗn hợp 2 rượu đó phải thuộc loại no, đơn chức.
H2SO4đ
1400C
CnH2n+1OH CnH2n + H2O (1)
a mol a
CmH2m+1OH CmH2m + H2O (2)
b mol b
CnH2n + O2 nCO2 + nH2O (3)
a mol na na
CmH2m + O2 mCO2 + mH2O (4)
b mol mb mb
Theo (1), (2): a + b = (5). Theo (3), (4): = na + mb (6)
Khối lượng 2 rượu là: (14n + 18)a + (14m + 18)b = p
hay 14(na + mb) + 18(a + b) = p (7)
Thế (5) vào (7) được:
na + mb =
.18
.22,4
5. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
a. Cách giải: Khi chuyển từ chất này sang chất khác khối lượng có thể tăng hoặc giảm do các chất khác nhau có khối lượng mol khác nhau. Dựa vào mối tương quan tỉ lệ thuận của sự tăng giảm ta tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng.
b. Các ví dụ
Ví dụ 1: Nhúng thanh kẽm vào dd chứa 8,32g CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
Giải: Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam th́ khối lượng tăng thêm là
gam.
Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd
65g 1mol 112g tăng 112 – 65 = 47g
mol g
Ta có tỉ lệ: .
Giải ra a = 80g.
Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
Giải: Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là NTK của kim loại, x là số mol muối phản ứng.
M + CuSO4 MSO4 + Cu
Ag 1mol 64g giảm (A – 64)g
xmol g
Rút ra: x = (1)
M + Pb(NO3)2 M(NO3)2 + Pb
Ag 1mol 207 tăng (207 – A)g
xmol tăng g
Rút ra: x = (2)
Từ (1) và (2) ta có: = (3)
Từ (3) giải ra A = 65. Vậy kim loại M là kẽm.
Ví dụ 3: Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl3. Xác định công thức của muối XCl3.
Giải: Gọi A là NTK của kim loại X.
Al + XCl3 AlCl3 + X
0,14
Ta có: (A + 35,5.3).0,14 – (133,5.0,14) = 4,06
Giải ra A = 56. Kim loại X là Fe và muối FeCl3.
Ví dụ 4: Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Giải: Chỉ có NaHCO
3 bị phân hủy. Đặt x là số
gam NaHCO3.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
2.84g giảm: 44 + 18 = 62g
xg giảm: 100 – 69 = 31g
Ta có:
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%.
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng th́ thu được bao nhiêu gam muối khan?
Giải: Kí hiệu kim loại hoá trị I là M, số mol là x kim loại, hoá trị II là R, số mol là y.
M2CO3 + 2HCl 2MCl + CO2 + H2O (1)
1mol(2M+60)g 2(M+35,5) tăng (2M+71)-(2M+60) = 11gam
xmol 11gam
RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O (2)
1mol(R+60)g (R+71) tăng (R+71)-(R+60) = 11g
ymol 11ygam
Từ (1) và (2): mhh = x + y = = 0,2
Theo (1), (2): (x + y)mol hỗn hợp phản ứng th́ khối lượng hh muối tăng (11x + 11y)g = 11(x + y) = 11.0,2 = 2,2g.
Vậy khối lượng muối thu được bằng khối lượng muối ban đầu cộng với khối tượng tăng thêm.
mmuối = 23,8 + 2,2 = 26g.
6. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
a. Cách giải:
- Phương pháp đường chéo thường dùng để giải bài toán trộn lẫn các chất với nhau có thể đồng thể hoặc dị thể nhưng hỗn hợp cuối cùng phải là đồng thể.
- Nếu trộn lẫn các dung dịch th́ phải là các dung dịch của cùng một chất (hoặc chất khác, nhưng do phản ứng với H2O lại cho cùng một chất. Ví dụ trộn Na2O với dd NaOH ta được cùng một chất là NaOH).
- Trộn hai dung dịch của chất A với nồng độ khác nhau, ta thu được một dung dịch chất A với nồng độ duy nhất. Như vậy lượng chất tan trong phần đặc giảm xuống phải bằng lượng chất tan trong phần loăng tăng lên. Sơ đồ tổng quát của phương pháp đường chéo như sau:
D1 x1 x – x2
x
D2 x2 x1 - x
x1, x2, x là khối lượng chất ta quan tâm với x1 > x > x2
D1, D2 là khối lượng hay thể tích các chất (hay dung dịch) đem trộn lẫn.
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dd NaOH 8% ?
Giải:
0 4
8
m
dd12% 12 8
(ở đây x1 = 0, v́ nước th́ nồng độ NaOH bằng 0).
Ví dụ 2: Cần trộn H2 và CO theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được hỗn hợp khí có tỉ khối so với metan bằng 1,5.
Giải: = 1,5.16 = 24
2 4
24
28 22
Ví dụ 3: Hoà tan 4,59g Al bằng dd HNO3 loăng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Tính tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp.
Giải: = 16,75.2 = 33,5
44 3,5
33,5
30 10,5
Ví dụ 4: Trộn 2 thể tích CH4 với 1 thể tích hiđrocacbon X thu được hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 15. Xác định CTPT của X.
Giải:
= 15.2 = 30
2V 16 MX - 30
30
1V MX 30 – 16
Với 12x + y = 58 chỉ có nghiệm khi x = 4 và y = 10 C4H10
Ví dụ 5: Từ 1 tấn quặng hematit (A) điều chế được 420kg sắt. Từ 1 tấn quặng manhetit (B) điều chế được 504kg sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối lượng là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480kg sắt ?
Giải:
mA 420 24
480
mB 504 60
Hết
Chúc các em thành công, nhiều may mắn.