PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 36 /2005/QĐ-BGTVT
ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mã số quy định đặt số hiệu đường tỉnh theo đơn vị hành chính:
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Số hiệu
|
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Số hiệu
|
1
|
Tỉnh Sơn La
|
101-125
|
33
|
Thành phố Đà Nẵng
|
601-605
|
2
|
Tỉnh Lai Châu
|
126-138
|
34
|
Tỉnh Quảng Nam
|
606-620
|
3
|
Tỉnh Điện Biên
|
139-150
|
35
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
621-628
|
4
|
Tỉnh Lào Cai
|
151-162
|
36
|
Tỉnh Bình Định
|
629-640
|
5
|
Tỉnh Yên Bái
|
163-175
|
37
|
Tỉnh Phú Yên
|
641-650
|
6
|
Tỉnh Hà Giang
|
176-184
|
38
|
Tỉnh Khánh Hoà
|
651-660
|
7
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
185-199
|
39
|
Tỉnh Gia Lai
|
661-670
|
8
|
Tỉnh Cao Bằng
|
201-225
|
40
|
Tỉnh Kon Tum
|
671-680
|
9
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
226-250
|
41
|
Tỉnh Đăk Nông
|
681-686
|
10
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
251-260
|
42
|
Tỉnh Đăk Lăk
|
687-699
|
11
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
261-275
|
43
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
701-710
|
12
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
276-287
|
44
|
Tỉnh Bình Thuận
|
711-720
|
13
|
Tỉnh Bắc Giang
|
288-299
|
45
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
721-740
|
14
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
301-312
|
46
|
Tỉnh Bình Dưương
|
741-750
|
15
|
Tỉnh Phú Thọ
|
313-325
|
47
|
Tỉnh Bình Phước
|
751-760
|
16
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
326-350
|
48
|
Tỉnh Đồng Nai
|
761-780
|
17
|
Thành phố Hải Phòng
|
351-375
|
49
|
Tỉnh Tây Ninh
|
781-799
|
18
|
Tỉnh Hưưng Yên
|
376-387
|
50
|
TP. Hồ Chí Minh
|
801-815
|
19
|
Tỉnh Hải Dưương
|
388-399
|
51
|
Tỉnh Long An
|
816-840
|
20
|
Thành phố Hà Nội
|
401-410
|
52
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
841-860
|
21
|
Tỉnh Hà Tây
|
411-430
|
53
|
Tỉnh Tiền Giang
|
861-880
|
22
|
Tỉnh Hoà Bình
|
431-450
|
54
|
Tỉnh Bến Tre
|
881-899
|
23
|
Tỉnh Thái Bình
|
451-475
|
55
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
901-910
|
24
|
Tỉnh Ninh Bình
|
476-483
|
56
|
Tỉnh Trà Vinh
|
911-915
|
25
|
Tỉnh Nam Định
|
484-490
|
57
|
Thành phố Cần Thơ
|
916-924
|
26
|
Tỉnh Hà Nam
|
491-499
|
58
|
Tỉnh Hậu Giang
|
925-931
|
27
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
501-530
|
59
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
932-940
|
28
|
Tỉnh Nghệ An
|
531-545
|
60
|
Tỉnh An Giang
|
941-960
|
29
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
546-557
|
61
|
Tỉnh Kiên Giang
|
961-975
|
30
|
Tỉnh Quảng Bình
|
558-570
|
62
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
976-982
|
31
|
Tỉnh Quảng Trị
|
571-588
|
63
|
Tỉnh Cà Mau
|
983-990
|
32
|
Tỉnh Thừa Thiên-Huế
|
589-599
|
64
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
991-999
|
2. Ví dụ về cách đặt số hiệu cho các hệ thống đường địa phương:
a) Đối với hệ thống đường tỉnh (ĐT):
Tên đường tỉnh đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐT.x
- ĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường tỉnh;
- x là số hiệu đường tỉnh theo quy định tại Quyết định này;
Đường thuộc hệ thống đường tỉnh Sơn La được đặt theo số hiệu theo quy định tại Quyết định này từ 101 đến 125, nhưng tỉnh Sơn La có 26 tuyến đường tỉnh, đặt lần lượt từ 101 đến 125 thì hết số hiệu mà vẫn còn tuyến đường tỉnh thứ 26 chưa có số hiệu. Sau khi nghiên cứu thì tuyến đường số 26 có nhiều yếu tố gần với tuyến đường tỉnh thứ 20 (ĐT.120) như liền kề giữa hai tuyến, hướng tuyến, tiêu chuẩn kỹ thuật thì đặt số hiệu của đường tỉnh thứ 26 là ĐT.120B; được viết trên cột kilômét là ĐT.120B.
b) Đối với hệ thống đường huyện (ĐH):
Tên đường huyện đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐH.x
- ĐH là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường huyện;
- x là số số thứ tự của các tuyến đường huyện thuộc huyện đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai đặt đường nối từ ngã ba Bản Cầm QL70 đi Lùng Khấu Nhin là đường huyện có số hiệu 11 nằm trên địa bàn huyện Mường Khương, được viết trên cột kilômét là ĐH.11.
c) Đối với hệ thống đường xã:
Tên đường xã đặt tên theo quy định chung như sau: Đường A
- A là tên đường được đặt theo địa danh hoặc theo tập quán;
Đường Mỏ Đồng Bến thuộc xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình;
Đường Bãi Bệ - Nam Hồng thuộc xã Dũng Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
d) Đối với hệ thống đường đô thị (ĐĐT):
Tên đường đô thị đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐĐT.x
- ĐĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường đô thị;
- x là số số thứ tự của các tuyến đường đô thị thuộc thị xã, thị trấn đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);
Thị xã Ninh Bình của tỉnh Ninh Bình: theo quy hoạch có 15 tuyến đường đô thị. Tên đường đô thị đặt theo số hiệu của thị xã Ninh Bình như sau: ĐĐT.01; ĐĐT.02; ?; ĐĐT.15.
đ) Đối với hệ thống đường chuyên dùng (ĐCD):
Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐCD.x
- ĐCD là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường chuyên dùng;
- x là số số thứ tự của các tuyến đường chuyên dùng thuộc tỉnh đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);
Tỉnh Bình Dương: theo quy hoạch có 5 tuyến đường chuyên dùng. Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu của tỉnh Bình Dương như sau: ĐCD.01; ĐCD.02; ?; ĐCD.05.
3. Ví dụ cách đặt tên hoặc số hiệu đường thuộc hệ thống quốc lộ (QL), đường thuộc hệ thống đường địa phương trùng với đường ASEAN (AH):
QL.x-AH.y hoặc ĐT.x-AH.y, ĐH.x-AH.y
Trong đó:
x- là tên hoặc số hiệu đường trong nước;
y- là tên hoặc số hiệu đường ASEAN.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |