Nhu cầu lao động nuôi thủy sản
Nhu cầu lao động được tính toán dựa trên diện tích mặt nước nuôi, cấp độ kỹ thuật nuôi và đối tượng nuôi. Theo đó, nhu cầu lao động trong vùng quy hoạch đến năm 2015 cần 34.090 người, tăng nhẹ lên 35.470 người (năm 2020). Trong đó, lao động nuôi tôm nước lợ chiếm chủ yếu (chiếm 92%) trong suốt thời kỳ quy hoạch.
Đối với hình thức nuôi tôm, cá TC và BTC cần lao động có chuyên môn kỹ thuật qua đào tạo (kỹ sư/cao đẳng NTTS) để tiếp cận và áp dụng chọn lọc những quy trình kỹ thuật mới, những công nghệ nuôi tiên tiến trên thế giới. Định mức, 30 ha diện tích tự nhiên nuôi tôm, cá TC, BTC cần 01 lao động kỹ thuật, như vậy số lao động chuyên môn kỹ thuật cần đáp ứng cho nuôi cấp kỹ thuật cao đến năm 2015 sẽ cần 230 người và nhu cầu này sẽ là 240 người vào năm 2020.
Tương ứng với nhu cầu về lao động chuyên môn kỹ thuật thì đến các năm mốc 2015, 2020 số lao động tham gia trong bộ máy quản lý và nghiên cứu khoa học của tỉnh sẽ cần đào tạo từ 15 – 20 cán bộ có trình độ sau đại học trong lĩnh vực này.
Bảng 6.8. Nhu cầu lao động NTS 3 huyện ven biển tỉnh Bến Tre (Đvt: người)
Stt
|
Danh mục
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
2010
|
2015
|
2020
|
*
|
Tổng nhu cầu lao động NTS
|
32.570
|
34.090
|
35.470
|
1
|
Nuôi nước ngọt
|
1.470
|
1.710
|
1.910
|
1.1
|
Cá
|
1.020
|
1.160
|
1.160
|
*
|
Cá chuyên
|
620
|
650
|
650
|
-
|
Cá tra
|
360
|
330
|
330
|
-
|
Cá khác
|
260
|
320
|
320
|
*
|
Cá kết hợp
|
400
|
510
|
510
|
1.2
|
Tôm càng xanh
|
450
|
550
|
750
|
2
|
Nuôi nước mặn lợ
|
31.100
|
32.380
|
33.560
|
2.1
|
Tôm nước lợ
|
30.300
|
31.450
|
32.600
|
*
|
Tôm sú
|
29.300
|
26.850
|
27.600
|
-
|
Tôm TC, BTC
|
8.700
|
8.880
|
9.140
|
-
|
Tôm QCCT - xen cua
|
16.290
|
12.500
|
12.990
|
-
|
Tôm - lúa
|
3.300
|
4.450
|
4.450
|
-
|
Tôm - rừng
|
1.010
|
1.020
|
1.020
|
*
|
Tôm chân trắng (TC)
|
1.000
|
4.600
|
5.000
|
2.2
|
Cá nước mặn lợ
|
140
|
190
|
190
|
2.3
|
Nhuyễn thể
|
660
|
740
|
770
|
-
|
Nghêu
|
350
|
420
|
450
|
-
|
Sò huyết
|
310
|
320
|
320
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |