Biểu số: 23a/BTP/BTTP/GĐTP
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
|
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP Ở ĐỊA PHƯƠNG
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Nêu tại phần giải thích biểu mẫu
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Tư pháp ….
|
Số Giám định viên tư pháp
(Người)
|
Số vụ việc đã thực hiện giám định
(Vụ việc)
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Tử thi
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 23a/BTP/BTTP/GĐTP
Tình hình tổ chức và hoạt động giám định tại các tổ chức giám định tư pháp ở địa phương
1. Đơn vị báo cáo:
Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 23a/BTP/BTTP/GĐTP) là các tổ chức giám định tư pháp ở địa phương, bao gồm:
- Trung tâm pháp y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng giám định pháp y thuộc Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh;
- Trung tâm giám định pháp y tâm thần tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Kỹ thuật hình sự thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các Tổ chức giám định tư pháp khác (là tổ chức giám định tư pháp nhưng không là Trung tâm pháp y, Phòng giám định pháp y, Trung tâm giám định pháp y tâm thần và Phòng Kỹ thuật hình sự).
2. Nội dung, phương pháp tính:
*. Nội dung:
- Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp ở địa phương.
- Giải thích thuật ngữ:
+ Giám định viên tư pháp là người có đủ tiêu chuẩn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định tại Điều 8 Pháp lệnh Giám định tư pháp.
+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.
* Phương pháp tính:
- Cột 1 = Cột (2+3+4).
- Cột 5 = Cột (6+11).
- Cột 6 = Cột (7+8+9+10).
- Cột 11 = Cột (12+13+14).
3. Nguồn số liệu: Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ giám định tại các tổ chức giám định tư pháp ở địa phương.
Biểu số: 23b/BTP/BTTP/GĐTP
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 12 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 12 tháng 10 hàng năm.
|
SỐ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp…...
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Người
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số Giám định viên tư pháp
|
Số người giám định tư pháp theo vụ việc
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Văn hóa
|
Tài chính kế toán
|
Xây dựng
|
Giao thông vận tải
|
Thông tin truyền thông
|
Nông, lâm nghiệp
|
Khác
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Văn hóa
|
Tài chính kế toán
|
Xây dựng
|
Giao thông vận tải
|
Thông tin truyền thông
|
Nông, lâm nghiệp
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tổ chức giám định tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm Pháp y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giám định pháp y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm giám định pháp y tâm thần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng kỹ thuật hình sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các tổ chức giám định tư pháp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổ chức chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 23b/BTP/BTTP/GĐTP
Số người giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung:
- Phản ánh số lượng người giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giải thích thuật ngữ:
+ Người giám định tư pháp bao gồm Giám định viên tư pháp và Người giám định tư pháp theo vụ việc ((Điều 7 Pháp lệnh Giám định tư pháp).
+ Giám định viên tư pháp là người có đủ tiêu chuẩn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định tại Điều 8 Pháp lệnh Giám định tư pháp.
+ Người giám định tư pháp theo vụ việc không phải là giám định viên tư pháp nhưng có đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Pháp lệnh Giám định tư pháp có thể được trưng cầu thực hiện giám định tư pháp theo vụ việc (Điều 11 Pháp lệnh Giám định tư pháp).
+ Tổ chức giám định tư pháp khác (là tổ chức giám định tư pháp nhưng không là Trung tâm pháp y, Phòng giám định pháp y, Trung tâm giám định pháp y tâm thần và Phòng Kỹ thuật hình sự).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Dòng 1 Cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp) + Dòng 8 Cột A (Tổ chức chuyên môn).
- Dòng 2 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp) = Dòng 3 Cột A (Trung tâm Pháp y) + Dòng 4 Cột A (Phòng giám định pháp y) + Dòng 5 Cột A (Trung tâm giám định pháp y tâm thần) + Dòng 6 Cột A (Phòng kỹ thuật hình sự) + Dòng 7 Cột A (Các tổ chức giám định tư pháp khác).
- Cột 1 = Cột (2 +13).
- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11+12).
- Cột 13 = Cột (14+15+16+17+18+19+20+21+22+23).
- Cột 7: bao gồm cả giám định viên tư pháp trong lĩnh vực thuế.
- Cột 18: bao gồm cả người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực thuế.
3. Nguồn số liệu:
Tổng hợp từ Biểu số 23a/BTP/BTTP/GĐTP và sổ sách ghi chép tại Sở Tư pháp.
Biểu số: 23c/BTP/BTTP/GĐTP
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 12 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 12 tháng 10 hàng năm.
|
SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp …..
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Vụ việc
|
Tổng số
|
Số vụ việc đã thực hiện giám định
|
Theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
Theo yêu cầu của
cá nhân, tổ chức
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Văn hóa
|
Tài chính kế toán
|
Xây dựng
|
Giao thông vận tải
|
Thông tin truyền thông
|
Nông, lâm nghiệp
|
Khác
|
Tử thi
|
Khác
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tổ chức giám định tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm Pháp y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giám định pháp y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm giám định pháp y tâm thần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng kỹ thuật hình sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các tổ chức giám định tư pháp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổ chức chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 23c/BTP/BTTP/GĐTP
Số vụ việc đã thực hiện giám định trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung:
*. Phản ánh số vụ việc đã thực hiện giám định trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Số vụ việc đã thực hiện giám định là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.
- Tổ chức giám định tư pháp khác (là tổ chức giám định tư pháp nhưng không là Trung tâm pháp y, Phòng giám định pháp y, Trung tâm giám định pháp y tâm thần và Phòng Kỹ thuật hình sự)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Dòng 1 Cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp) + Dòng 8 Cột A (Tổ chức chuyên môn).
- Dòng 2 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp) = Dòng 3 Cột A (Trung tâm Pháp y) + Dòng 4 Cột A (Phòng giám định pháp y) + Dòng 5 Cột A (Trung tâm giám định pháp y tâm thần) + Dòng 6 Cột A (Phòng kỹ thuật hình sự) + Dòng 7 Cột A (Các tổ chức giám định tư pháp khác).
- Cột 1 = Cột (2 +14).
- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11+12+13).
- Cột 14 = Cột (15+16+17).
- Cột 8: bao gồm cả vụ việc giám định trong lĩnh vực thuế.
3. Nguồn số liệu:
Tổng hợp từ Biểu số 23a/BTP/BTTP/GĐTP và sổ sách ghi chép tại Sở Tư pháp.
Biểu số: 23d/BTP/BTTP/GĐTP
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
|
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP Ở TRUNG ƯƠNG
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Nêu tại phần giải thích biểu mẫu
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Số Giám định viên tư pháp
(Người)
|
Số vụ việc đã thực hiện giám định
(Vụ việc)
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
Kỹ thuật hình sự
|
Tử thi
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 23d/BTP/BTTP/GĐTP
Tình hình tổ chức và hoạt động giám định tại các tổ chức giám định tư pháp ở Trung ương
1. Đơn vị báo cáo:
Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 23d/BTP/BTTP/GĐTP) là các tổ chức giám định tư pháp ở Trung ương, bao gồm:
- Viện Pháp y quốc gia;
- Viện Giám định pháp y tâm thần Trung ương;
- Viện Pháp y quân đội;
- Viện Khoa học hình sự;
- Phòng Kỹ thuật hình sự thuộc Bộ Quốc phòng.
(Theo quy định tại các Điều 7, 9, 11, 13 và 15 của Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp)
2. Nội dung
- Phản ánh tình hình hoạt động giám định ở Trung ương.
- Giải thích thuật ngữ:
+ Giám định viên tư pháp là người có đủ tiêu chuẩn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định tại Điều 8 Pháp lệnh Giám định tư pháp.
+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.
3. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
+ Cột 1 = Cột (2+3+4).
+ Cột 5 = Cột (6+11).
+ Cột 6 = Cột (7+8+9+10).
+ Cột 11 = Cột (12+13+14).
4. Nguồn số liệu:
Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ giám định tại các tổ chức giám định tư pháp ở Trung ương.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |