UBND TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ XÂY DỰNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
|
Số: 525/HD-SXD
|
Tuyên Quang, ngày 18 tháng 7 năm 2013.
|
Về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình.
|
|
Kính gửi: - Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Căn cứ Nghị định số: 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính Phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Thực hiện chỉ đạo tại Văn bản số: 1332/UBND-GT ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đồng ý giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tính toán, xác định và ban hành văn bản hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, giá ca máy thiết bị thi công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
Căn cứ các tập đơn giá đã được công bố hiện hành trên địa bàn tỉnh:
- Phần khảo sát kèm theo Công bố số 1259/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phần xây dựng kèm theo Công bố số 1260/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Công bố số 1261/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phần lắp đặt kèm theo Công bố số 1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Sau khi thống nhất với các ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ngày 26/6/2013; Sở Xây dựng hướng dẫn việc điều chỉnh dự toán công trình lập theo các tập đơn giá đã được công bố cụ thể như sau:
A. Điều chỉnh dự toán:
- Chi phí nhân công đã tính phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động so với mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số: 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ; Giá nguyên, nhiên liệu chưa có thuế giá trị gia tăng (VAT).
-
Xăng A92 : 21.464 đồng/lít
-
Điện : 1.117,25 đồng /KWh
-
Dầu Diezel 0,05s : 19.982 đồng/lít
I. Đối với công trình xây dựng thuộc khu vực thành phố lương tối thiểu 1.800.000đồng/ người /tháng.
1. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần xây dựng:
1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.
- Chi phí nhân công đã lập theo đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2 = 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá và phụ cấp khu vực 0,2):
- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm I được điều chỉnh K = 3,711.
- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm II được điều chỉnh K = 3,916.
- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm III được điều chỉnh K = 4,306.
1.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
2. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần lắp đặt thiết bị.
2.1. Chi phí nhân công trong dự toán phần lắp đặt thiết bị điều chỉnh K = 3,711.
2.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
3. Dự toán khảo sát lập theo đơn giá được điều chỉnh K = 3,711.
4. Một số chi phí khác được xác định theo định mức tỷ lệ quy định.
II. Đối với công trình xây dựng thuộc khu vực các huyện lương tối thiểu 1.650.000đồng/ người /tháng.
1. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần xây dựng:
1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.
- Chi phí nhân công đã lập theo đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2 = 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá) theo từng vùng nơi được hưởng phụ cấp khu vực:
Công tác xây dựng theo nhóm lương
|
Nơi hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
Nhóm I
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
Nhóm II
|
3,623
|
3,691
|
3,758
|
3,826
|
Nhóm III
|
3,981
|
4,048
|
4,116
|
4,183
|
1.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
2. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần lắp đặt thiết bị.
2.1. Chi phí nhân công trong dự toán phần lắp đặt thiết bị được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng nơi hưởng phụ cấp khu vực:
Công tác lắp đặt
|
Nơi hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
2.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
3. Dự toán khảo sát lập theo đơn giá được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng nơi hưởng phụ cấp khu vực:
Công tác khảo sát
|
Nơi hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
4. Một số chi phí khác được xác định theo định mức tỷ lệ quy định.
B. Tổ chức thực hiện:
Thực hiện điều chỉnh dự toán công trình theo các quy định mới kể từ ngày 01/01/2013.
Đối với gói thầu đã đấu thầu và được phê duyệt khi thực hiện theo các quy định tại Hướng dẫn thì phải trình cấp thẩm quyền cho phép điều chỉnh; đối với những gói thầu chưa đấu thầu thực hiện theo hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/c);
- Bộ Xây dựng( B/c);
- Lưu VT-KT.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Vinh
|