BỘ trưỞng bộ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN



tải về 0.88 Mb.
trang1/12
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.88 Mb.
#31121
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Số: 74/2008/QĐ-BNN



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2008 


QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục

của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm,

 

QUYẾT ĐỊNH:


 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước CITES).

 Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN ngày 05/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước CITES.

 Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Giám đốc Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam, các Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Chi tiết các phụ lục xem file đính kèm.





BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Cao Đức Phát


DANH MỤC

Các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước

về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp

(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2008/QĐ-BNN

ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Các từ ngữ, ký hiệu trong danh mục này được hiểu như sau:

1. Loài trong các Phụ lục này bao gồm:

a) Tên của một loài; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc bộ phận cụ thể của loài.

2. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

3. Các giải thích mang tính tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin hoặc phân loại. Các tên gọi chung sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các cách giải thích này nhằm mục đích chỉ các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của Công ước. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các phụ lục của Công ước.

4. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ                                          

5. Vì không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học nào của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, điều này có nghĩa là cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc phân loài có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt, phấn hoa, hoa cắt, cây con và các mô cấy trong bình (in vitro), trong môi trường rắn, lỏng của các loài lai này vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

6. Tên các quốc gia ghi trong ngoặc đơn sau tên của các loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên công ước CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

7. Khi một loài được đưa vào một trong ba phụ lục, tất cả các bộ phận và dẫn xuất của loài cũng được đưa vào cùng phụ lục đó, trừ khi một số bộ phận và dẫn xuất cụ thể của loài được chú giải là thuộc phụ lục đó. Theo Điều I, Khoản b, Điểm iii của Công ước, dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của chúng là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

8. Trong Phụ lục này, tên các loài động vật, thực vật được sử dụng chính thức là tên khoa học (la tinh). Tên tiếng Việt và tên tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.



9. Chỉ các cơ sở trồng cấy nhân tạo đã đăng ký với Cơ quan Thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam mới được hưởng các quy định miễn trừ tại Quyết định này. 


STT

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III


PHẦN A. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA


I.

LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ XE “MAMMALIA” / CLASS MAMMALIAS



ARTIODACTYLA/BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

1.1

Antilocapridae/Họ Linh dương

 

Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn sừng nhánh Mê-xi-cô  (Chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

 

 

 1.2

Bovidae/Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./Họ Trâu bò

 

Addax nasomaculatus/ Addax/Linh dương sừng soắn Châu Phi

 

 

 

 

Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu Barbary

 

 

 

 

Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)

 

 

Bison bison athabascae/ Wood bison/ Bò bison

 

 

Bos gaurus / Gaur/ Bò tót (Trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis  không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

 

Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (Trừ Loài bò nhà Bos grunniens  không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

 

Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám

 

 

 

 

Bubalus arnee/Water buffalo/ Trâu rừng (Nepal) (Trừ loài trâu nhà Bubalus bubalis  không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ

 

 

 

Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng Philipin

 

 

Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi

 

 

 

Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng

 

Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi Pakistan 

 

 

 

Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương Trung Quốc

 

 

 

Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ

 

 

 

Capricornis sumatraensis/  Mainland serow/ Sơn dương

 

 

 

Capricornis thar/ Himalayan serow/ sơn dương Hi-ma-li-a

 

 

 

 

Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương Nam Phi

 

 

Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc

 

 

 

Cephalophus brookei/

 

 

Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung Phi

 

 

Cephalophus silvicultor/ Yellow-backed duiker/ Linh dương lưng vàng

 

 

 

Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn

 

 

 

Damaliscus pygargus pygargus/Bontebok/Trâu cỏ

 

 

Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia)

 

 

 

 

 

Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/Linh dương Ai Cập (Tunisia)

Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ

 

 

Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ linh dương đen

 

 

 

 

Kobus leche/ Leche/ Le-che/Linh dương đồng cỏ

 

 

Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương Mãn Châu

 

 

 

Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài

 

 

Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương Hi-ma-li-a

 

 

Naemorhedus griseus/ Chinese goral/Sơn dương Trung Quốc

 

 

Nanger dama/ Dama gazelle/Linh dương sa mạc

 

 

Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng kiếm

 

 

 

Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng dài

 

 

 

 

Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu núi Hi-ma-li-a

 

 

 

Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu núi

 

 

 

 

Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi Bắc Mỹ sừng lớn (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)

 

 

Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải

 

 

 

Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi Ấn Độ (Trừ các phụ loài  quy định trong Phụ lục I)

 

Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi Ấn Độ

 

 

 

Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương Tây Tạng

 

 

 

 

 Philantomba monticola/ Blue duiker/Linh dương xanh

 

 

Pseudoryx nghetinhensis/ Vu Quang ox/ Sao la

 

 

 

Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn

 

 

 

 

Saiga borealis/Pleistocene saiga/Linh dương Saiga

 

 

 

Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên

 

 

 

Tetracerus quadricornis/ Four-horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)

1.3 

Camelidae /Guanaco, vicuna/ Họ lạc đà

 

 

Lama glama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà Nam Mỹ

 

 

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà Nam Mỹ (Trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi nhốt bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Bolivia [toàn bộ quần thể]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; và Peru [toàn bộ quần thể]; quy định trong Phụ lục II)

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà Nam Mỹ (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina[1] [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Bolivia2 [toàn bộ quần thể]; Chile3 [quần thể khu vực Primera]; Peru4 [toàn bộ quần thể]; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I)

 

 1.4

Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai

 

Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ Phi-lip-pin

 

 

 

Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ Inđô

 

 

 

Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ

 

 

 

Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy Nam Mỹ

 

 

 

 

Cervus elaphus bactrianus/  Bactrian red deer/ Nai Trung Á

 

 

 

 

Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai Bắc Phi (Tunisia)

 

Cervus elaphus hanglu/ Kashmirr stag/ Nai cás-mia

 

 

 

Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai Ba Tư

 

 

 

Hippocamelus spp./ Andean deers/ Nai Pê ru

 

 

 

 

 

Mazama americana cerasina/ Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)

 

Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen

 

 

 

Megamuntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/Mang lớn

 

 

 

 

 

Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng Trung Mỹ (Guatemala)

 

Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ

 

 

 

 

Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ Nam Mỹ

 

 

Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ Chi Lê

 

 

 

Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/Hươu đầm lầy

 

 

 

Rucervus eldii/Eld’s deer/Nai cà tong

 

 

1.5

Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã

 

 

Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã nhỏ

 

 

 

Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn

 

1.6

Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ

 

Moschus spp. / Musk deer/Các loài hươu xạ thuộc giống Moschus (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở  Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và  Pakistan; các quần thể còn lại  quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

 

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài hươu xạ thuộc giống Moschus (Trừ các quần thể của  Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định trong Phụ lục I)

 

1.7

Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn

 

Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn rừng mã lai

 

 

 

Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ lợn hưu lông vàng

 

 

 

Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ lợn rừng Bola

 

 

 

Baburousa togeanensis/Lợn rừng togean

 

 

 

Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng nhỏ

 

 

1.8

Tayassuidae Peccaries/ Họ lợn rừng Nam Mỹ

 

 

Каталог: Upload -> LEGALS
Upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
Upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
Upload -> CHỦ TỊch nưỚC
Upload -> CHỦ TỊch nưỚC
Upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
LEGALS -> BỘ TÀi chính số: 08/2005/QĐ-btc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
LEGALS -> Ủy ban nhân dân tỉnh thừa thiên huế
LEGALS -> Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004

tải về 0.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương