Facility letter/THỎa thuận tín dụNG



tải về 261.1 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu06.11.2017
Kích261.1 Kb.
#34125



FACILITY LETTER/THỎA THUẬN TÍN DỤNG

NO/SỐ:      


This Facility Letter is made on       between:

Thỏa Thuận Tín Dụng này được lập vào ngày     giữa:


LENDER (BANK)

BÊN CHO VAY (NGÂN HÀNG)

THE SHANGHAI COMMERCIAL & SAVINGS BANK, LTD - DONG NAI BRANCH

NGÂN HÀNG THE SHANGHAI COMMERCIAL & SAVINGS BANK, LTD - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Enterprise Register Certificate No.

Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp

No. 3602414719 issued 05 January 2015by Business Registration Office under Dong Nai Province Department of Planning and Investment, 1st registration on 09/12/2010, 4th registered change on 05/01/2015.

Số 3602414719 do Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Đồng Nai cấp, đăng ký lần đầu ngày 09/12/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 05/01/2015






Tel/ Điện thoại

(+84)-251-8875111

Fax

(+84)-251-8826875




Legal Representative

Người đại diện pháp luật

Chen Kuo Chung


Title

Chức danh

General Manager

Tổng Giám đốc




Passport No./ID No.

Hộ chiếu số/CMND số:



     issued on       (D/M/Y) by     




(Hereinafter referred as the “Bank”) (Sau đây gọi là “Ngân Hàng”)

AND/


BORROWER

BÊN VAY

      (Registered English name)

      (Registered Vietnamese name) CÔNG TY

     

Address

Địa chỉ

     

     








Enterprise Registration Certificate/ Invest License

Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư

No.     issued by       , 1st registration on     ,     th registered change on     

Số      do       cấp, đăng ký lần đầu ngày     , đăng ký thay đổi lần thứ     ngày     







Tel/ Điện thoại

     

Fax

     







Legal Representative

Người đại diện pháp luật

     

     

Title

Chức danh

     

     








Passport No./ID No.

Hộ chiếu số/CMND số:



     issued on       (D/M/Y) by     







(Hereinafter referred as the “Borrower”) (Sau đây gọi tắt là “Bên Vay”)
The Bank is pleased to offer the facilities detailed below to the Borrower.

Ngân Hàng rất hân hạnh được đề nghị với Bên Vay các khoản tín dụng có nội dung chi tiết dưới đây.
The facilities are offered to the Borrower on the terms set out in this Facility Letter and are governed by the General Agreement for Banking Transactions dated       between the Bank and the Borrower (referred to as “General Agreement for Banking Transactions”). This Facility Letter shall prevail in the case of any inconsistency between this Facility Letter and the General Agreement for Banking Transactions. Unless otherwise defined hereunder, the defined terms used in this Facility Letter shall have the same meaning as defined in the General Agreement for Banking Transactions.

Các khoản tín dụng được đề nghị với Bên Vay dựa trên các điều khoản của Thỏa Thuận Tín Dụng này và được điều chỉnh bởi Thỏa Thuận Chung về Giao Dịch Ngân Hàng ngày       giữa Ngân Hàng và Bên Vay (gọi tắt là “Thỏa Thuận Chung về Giao Dịch Ngân Hàng”). Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa Thỏa Thuận Tín Dụng này và Thỏa Thuận Chung về Giao Dịch Ngân Hàng, Thỏa Thuận Tín Dụng này sẽ được ưu tiên áp dụng. Trừ khi có định nghĩa khác trong Thỏa Thuận Tín Dụng này, các thuật ngữ sử dụng trong Thỏa Thuận Tín Dụng này sẽ có nghĩa như là đã được định nghĩa trong Thỏa Thuận Chung về Giao Dịch Ngân Hàng.
The terms and conditions offered herein supersede all the terms and conditions contained in previous facility letters relating to this facility provided to the Borrower.

Các điều khoản và điều kiện được đưa ra trong Thỏa Thuận Tín Dụng này có giá trị thay thế tất cả các điều khoản và điều kiện được qui định trong các thỏa thuận tín dụng trước đây có liên quan đến các khoản tín dụng này đã được cung cấp cho Bên Vay.


  1. FACILITIES & AMOUNT & METHOD OF LENDING/CÁC KHOẢN TÍN DỤNG VÀ HẠN MỨC

    1. Facility / Hạn Mức:

Subject to the terms and conditions of this Facility Letter, the Bank makes available to the Borrower the following Facility in an aggregate amount of       (amount in words:      ) or its equivalent in VND.



Tùy thuộc vào các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận Tín Dụng này, Ngân Hàng đồng ý cấp cho Bên Vay Hạn Mức tín dụng sau đây, tổng cộng       (số tiền bằng chữ :            ) hoặc số tiền tương đương bằng VND.

Loan Type / Diễn tả Hạn Mức Tín Dụng

Features Description / Đặc điểm

     



     

     



     

     



     

     



     

     



     

     



     

All Advances under the Facility Letter shall be subject to the availability of funds and the market conditions.

Các Khoản Vay trong Hạn Mức Tín Dụng này sẽ phụ thuộc vào khả năng thu xếp nguồn vốn và điều kiện thị trường.

1.2 Purpose/Mục đích sử dụng:

The proceeds of the Facility shall be used for the purpose as follows:

Các khoản tiền nhận được từ Hạn Mức Tín Dụng sẽ được sử dụng cho các mục đích sau:




Working capital in accordance with the laws of Vietnam/Vốn lưu động phù hợp với luật pháp Việt Nam



Construction cost of factory and office buildings/Chi phí xây dựng nhà xưởng và văn phòng làm việc



Procurement of machinery and equipment/Mua máy móc và linh kiện thiết bị



Others/ Mục đích khác:      

1.3 Method of Lending/Phương thức cho vay



One-time loan/Cho vay từng lần



Loans for crop season intervals/Cho vay lưu vụ



Loan by limit/Cho vay theo hạn mức



Lending by reserved loan limit/Cho vay theo hạn mức dự phòng



Lending by overdraft limit on the current account/Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán



Revolving loan/Cho vay quay vòng



Rollover loan/Cho vay tuần hoàn



Other methods/Phương thức cho vay khác:  



  1. DRAWDOWN – MATURITY – REPAYMENT/RÚT VỐN VAY – ĐÁO HẠN – THANH TOÁN

2.1. Availability Period/Thời hạn giải ngân:

The availability period means the period ending after       days from the signing date of this Facility Letter/the first drawdown date      .



Thời hạn giải ngân có nghĩa là khoảng thời gian kết thúc sau       ngày kể từ ngày ký Thỏa Thuận Tín Dụng này/ngày rút vốn đầu tiên.     
Upon the expiry of the availability period, any un-drawn portion of the facility will be automatically cancelled.

Khi hết thời hạn giải ngân, bất cứ khoản tiền nào trong hạn mức tín dụng chưa được rút vốn sẽ tự động bị hủy bỏ.

2.2. Drawdown/Rút vốn vay



Upon fulfillment of the conditions precedent by the Borrower, drawdown under this Facility Letter is available by the following schedule:

Khi Bên Vay đã hoàn tất các điều kiện tiên quyết, việc rút vốn theo Thỏa Thuận Tín Dụng này sẽ được thực hiện theo trình tự sau:

  1. Upon completion of mortgage as the Bank required on machineries and equipments and of registration of secured transaction on such mortgage, an amount equivalent to [50%] of the mortgaged value of the mortgaged machineries and equipments will be available for drawdown against loan disbursement request accompanied by the original customs declaration(s) in case such machineries and equipments are imported or the original official invoice(s) in case such machineries and equipments are purchased in Vietnam. The total amount available for drawdown under this Item is limited up to       or its VND equivalent.

Khi hoàn tất việc thế chấp các máy móc thiết bị như Ngân hàng yêu cầu và việc thế chấp đó đã được đăng ký giao dịch bảo đảm, có thể rút vốn khoản tiền tương đương [50%] giá trị thế chấp của máy móc thiết bị đã thế chấp sẽ sẵn sàng cho việc rút vốn dựa trên đề nghị giải ngân kèm theo bản gốc tờ khai hải quan trong trường hợp máy móc thiết bị đó được nhập khẩu hoặc bản chính hóa đơn tài chính trong trường hợp máy móc thiết bị đó được mua tại Việt Nam. Tổng số tiền có thể rút vốn theo Mục này được giới hạn tối đa đến       hoặc số tiền tương đương bằng VND.

  1. Upon completion of mortgage as the Bank required on factory plants and office buildings and registration of secured transaction on such mortgage, an amount equivalent to [60%] of the appraisal value of the mortgaged factory plants and office building will be available for drawdown against loan disbursement request accompanied by the original land use right and construction ownership certificate. The total amount available for drawdown under this Item is limited up to       or its VND equivalent.

Khi hoàn tất việc thế chấp nhà xưởng và văn phòng như Ngân hàng yêu cầu và việc thế chấp đó đã được đăng ký giao dịch bảo đảm, có thể rút vốn khoản tiền tương đương [60%] giá trị thế chấp của nhà xưởng và văn phòng thế chấp dựa trên đề nghị giải ngân kèm theo bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình. Tổng số tiền có thể rút vốn theo Mục này được giới hạn tối đa đến       hoặc số tiền tương đương bằng VND.

  1. This credit facility is available for disbursement by way of T/T to effect the payment for imported machineries/equipments against loan disbursement request, and relevant documents required by the Bank. For advance amount, the Bank will book it under material and accessory loan as bridge financing for period of      months. Upon completion of mortgage as the Bank required and registration of secured transaction described herein or upon ending of such bridge financing (subject to whichever is sooner), the outstanding principal balance of such interim /bridge financing and accrued interest there under shall be transferred to the medium term loan facility subject to its availability.

Hạn mức tín dụng này cũng được áp dụng để giải ngân dưới hình thức T/T để thanh toán cho các máy móc thiết bị nhập khẩu dựa trên đề nghị giải ngân và các chứng từ có liên quan theo yêu cầu của Ngân Hàng. Ngân Hàng sẽ ghi nhận số tiền vay dưới hình thức khoản vay mua nguyên vật liệu và linh kiện như khoản tài trợ bắc cầu có thời hạn      tháng. Khi hoàn tất việc thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm như đề cập ở trên hoặc khi kết thúc thời hạn vay bắct cầu này (tùy thuộc điều kiện nào đến trước), số dư tiền gốc và tiền lãi cộng dồn của khoản chuyển tiếp/tài trợ bắc cầu đó sẽ được chuyển thành khoản vay trung hạn tùy theo hạn mức có sẵn.

  1. The facility is also available for disbursement of down payment for the procurement of machineries/equipments against loan disbursement request, purchase and sale contract and /or pro-forma invoice acceptable to the Bank. For advance amount, the Bank will book it under material and accessory loan as bridge financing for a period of      months. Upon completion of mortgage as the Bank required and registration of secured transaction described herein, the outstanding principal balance of such interim/bridge financing and accrued interest there under shall be transferred to the medium term loan facility with period of       months subject to its availability.

Hạn mức tín dụng này cũng được áp dụng để giải ngân cho việc rút vốn để mua sắm máy móc thiết bị dựa trên đề nghị giải ngân, hợp đồng mua bán và/hoặc hóa đơn bảng báo giá được Ngân Hàng chấp nhận. Ngân Hàng sẽ ghi số tiền vay dưới hình thức khoản vay mua nguyên vật liệu và linh kiện như khoản tài trợ bắc cầu có thời hạn       tháng. Khi hoàn tất việc thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm như đề cập ở trên, số dư tiền gốc và tiền lãi cộng dồn của khoản chuyển tiếp/tài trợ bắc cầu đó sẽ được chuyển thành khoản vay trung hạn với thời hạn     tháng tùy theo hạn mức có sẵn.

  1. The total amount available for drawdown under this Item is limited up to       or its equivalent amount of VND     

Tổng số tiền có thể rút vốn theo Mục này được giới hạn tối đa đến      USD hoặc số tiền tương đương bằng      VND.

  1. For the payment of construction cost of factory and building: This facility is also available for drawdown against loan disbursement request and contractor’s official invoice in accordance with the progress of the construction works. Each advance is limited up to [60%] of invoice value (the rest of 40% shall be financed by the Borrower’s own equity). Upon payment of the invoice, the Bank will T/T full amount to contractor’s account and book [60%] of the invoice value under the loan category of “Working capital loan” as bridge financing. Upon completion of mortgage as the Bank required and registration of secured transaction, the outstanding principal balance of such interim/ bridge financing and accrued interest there under shall be transferred to the medium term loan facility with period of     months subject to its availability. The total amount available for drawdown under this Item is limited up to       or its VND equivalent.

Đối với việc thanh toán chi phí xây dựng nhà xưởng và tòa nhà: Hạn mức tín dụng này cũng được áp dụng để giải ngân cho việc rút vốn dựa trên đề nghị giải ngân và hóa đơn tài chính của nhà thầu theo tiến độ công trình xây dựng. Mỗi khoản vay được giới hạn tối đa đến [60%] giá trị hóa đơn (40% còn lại sẽ được tài trợ bằng vốn tự có của Bên Vay. Khi phải thanh toán hóa đơn, Ngân hàng sẽ chuyển bằng T/T toàn bộ số tiền hóa đơn vào tài khoản của nhà thầu và ghi nhận số tiền [60%] giá trị hóa đơn dưới hình thức “Khoản vay vốn lưu động” như là khoản tài trợ bắc cầu. Khi hoàn tất việc thế chấp như yêu cầu của Ngân Hàng và đăng ký giao dịch bảo đảm, số dư tiền gốc và tiền lãi cộng dồn của khoản chuyển tiếp/tài trợ bắc cầu đó sẽ được chuyển thành khoản vay trung hạn với thời hạn là      tháng tùy theo hạn mức có sẵn. Tổng số tiền có thể rút vốn theo Mục này được giới hạn tối đa đến       hoặc số tiền tương đương bằng VND.

  1. The calculation of the depreciation of the security assets shall be applied to the criteria adopted by the Bank.

Việc tính khấu hao tài sản đảm bảo sẽ thực hiện theo những tiêu chuẩn được Ngân Hàng chấp thuận.

2.3. Maturity/Đáo hạn

The tenor of this term loan facility will be     from      (D/M/Y)

Thời hạn của hn mc có thời hạn này là      tháng kể từ ngày      .



Others/Khác:      

2.4. Repayment/Thanh toán





The grace period is       months from the first drawdown date. Repayment will be made on         consecutive equal (     )month(s) installments. The first installment will be made right after the grace period and final repayment installment must be made on the final maturity date.

Thời gian ân hạn là     tháng từ ngày rút vốn đầu tiên. Việc thanh toán sẽ chia làm    kỳ hạn thanh toán bằng nhau liên tục cách nhau       tháng. Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ được thực hiện ngay sau thời gian ân hạn và kỳ hạn thanh toán cuối cùng sẽ được thực hiện vào ngày đáo hạn cuối cùng.





For Trade Finance Transactions (including but not limited to Letter of Credit Opening, Purchase or Negotiation of Bills), the Borrower shall repay amounts upon the notice of the Bank.

Đối với Giao Dịch Tài Chính Thương Mại (bao gồm nhưng không giới hạn bởi Đơn Đề Nghị Cấp Tín Dụng, Hối Phiếu Mua hoặc Chuyển Thành Tiền), Bên Vay sẽ thanh toán các khoản theo thông báo của Ngân Hàng.



Others/Khác:      

2.5. Authorization to debit account/Ủy quyền ghi nợ tài khoản

On the due date of repayment of principal, the Bank is hereby authorized by the Borrower to debit the Borrower’s account automatically for repayment of outstanding principal together with the payment of accrued interest.



Vào ngày đến hạn thanh toán nợ gốc, Ngân Hàng theo đây được Bên Vay ủy quyền tự động ghi nợ vào tài khoản của Bên Vay cho việc trả nợ gốc còn tồn đọng cùng với việc thanh toán lãi cộng dồn.


  1. INTEREST RATE/LÃI SUẤT

3.1. Calculation of interest/Tính lãi suất

  1. The rate of interest on each drawdown in USD for each period is the percentage rate per annum equal to the aggregate of the applicable margin and base rate as follows:
    Lãi suất cho mỗi khoản rút vốn bằng USD cho mỗi kỳ hạn là lãi suất tính theo năm bằng tổng của lãi suất biên và lãi suất gốc như sau:



    Margin of       % per annum (for Short-term loan) plus   -month (the “Base Rate”).

    Lãi suất biên       % / năm (đối với khoản vay ngắn hạn) cộng với Lãi suất -   tháng (“Lãi suất gốc”)



    Margin of       % per annum (for Mid-term loan) plus   -month (the “Base Rate”).

    Lãi suất biên       % / năm (đối với khoản vay trung hạn) cộng với Lãi suất -   tháng (“Lãi suất gốc”)





    (The Base Rate will be subject to adjustment on the interest collection day of each month.)
    (Lãi suất gốc sẽ được điều chỉnh vào ngày thu lãi mỗi tháng.)

    Others / Khác:      



  2. The rate of interest on each drawdown in VND for each period is the percentage rate per annum equal to the aggregate of the applicable margin and base rate as follows:
    Lãi suất cho mỗi khoản giải ngân bằng VND cho mỗi kỳ hạn là lãi suất tính theo năm bằng tổng của lãi suất biên và lãi suất gốc như sau:



Margin of       % per annum (for Short-term loan) plus (the “Base Rate”).

Lãi suất biên       %/năm (đối với khoản vay ngắn hạn) cộng với (“Lãi suất gốc”)




Margin of       % per annum (for Mid-term loan) plus (the “Base Rate”).

Lãi suất biên       % / năm (đối với khoản vay trung hạn) cộng với (“Lãi suất gốc”)

(The Base Rate will be subject to adjustment on the interest collection day of each month.)


(Lãi suất gốc sẽ được điều chỉnh vào ngày thu lãi mỗi tháng.)

Others / Khác:      



The interest rate herein shall be calculated on annual interest rate with one year has 365 days.

Lãi suất trong Thỏa Thuận này sẽ được tính trên cơ sở lãi suất năm với một năm là 365 ngày.

3.2. Payment of interest/Thanh toán tiền lãi



  1. Interest shall accrue on daily basis and shall be calculated on the basis of the actual number of days elapsed and a year of three hundred and sixty five (365) days.
    Tiền lãi sẽ tích lũy hàng ngày và được tính trên số ngày thực tế trôi qua trên cơ sở một năm là ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày.

  2. Interest (including the interest on any overdue sum) shall be paid on the last day of an interest period (the “Interest Period”). The duration of each Interest Period is one (01) month, unless otherwise agreed by the Bank. Each Interest Period (other than the first, which shall begin on the day such Advance is made) shall commence on the last day of the preceding Interest Period.
    Tiền lãi (bao gồm cả tiền lãi tính trên các khoản tiền quá hạn) sẽ được thanh toán vào ngày cuối cùng của một kỳ hạn tính lãi (“Kỳ Hạn Tính Lãi”). Mỗi Kỳ Hạn Tính Lãi có thời hạn là một (01) tháng, trừ khi được Ngân Hàng đồng ý khác đi. Mỗi Kỳ Hạn Tính Lãi (không kể kỳ đầu tiên sẽ bắt đầu vào ngày Khoản Vay đó được giải ngân) sẽ bắt đầu vào ngày cuối cùng của Kỳ Hạn Tính Lãi liền kề trước đó.

  3. Month” is a reference to period starting on one day calendar month and ending the numerically corresponding day in the next succeeding calendar month except that:
    Tháng” có nghĩa là khoảng thời hạn bắt đầu vào một ngày của tháng dương lịch và kết thúc vào ngày tương ứng của tháng dương lịch kế tiếp, trừ trường hợp:

      1. If the numerically corresponding day is not a Business Day, the period will end on the next Business Day in that month (if there is one) or the preceding Business Day (if there is not);
        Nếu ngày tương ứng đó không phải là một Ngày Làm việc, thì thời hạn sẽ kết thúc vào Ngày Làm Việc kế tiếp của tháng đó (nếu có) hoặc vào Ngày Làm việc liền kề trước đó (nếu không có Ngày Làm Việc kế tiếp);

      2. If there is not numerically corresponding day that month, that period will end on the last Business Day in that month;
        Nếu tháng đó không có ngày tương ứng, thì thời hạn sẽ kết thúc vào Ngày Làm việc cuối cùng của tháng đó;

      3. Notwithstanding sub-paragraph (i) above, a period which commences on the last Business Day of a month will end on the last Business Day in the next month or the calendar month in which it is to end, as appropriate.

Không kể khoản (i) nói trên, một thời hạn bắt đầu vào Ngày Làm việc cuối cùng của một tháng sẽ kết thúc vào Ngày làm việc cuối cùng của tháng tiếp theo hoặc của chính tháng dương lịch đó, nếu thích hợp.

  1. In the event that the Borrower fails to pay the principal and/or interest on any Advance under this Facility Letter, when such principal and/or interest shall become due and payable, then the Borrower shall:

Khi đến hạn, nếu Bên Vay không trả gốc hoặc lãi thuộc bất cứ Khoản vay nào theo Thỏa Thuận Tín dụng này thì Bên Vay sẽ phải:

  1. Pay the interest on the principal outstanding in respect of the Advance from and including the due date to the date of actual payment at the rate per annum of one hundred and fifty percent (150%) of the interest rate applicable to such outstanding principal under this Facility Letter; and,
    Thanh toán tiền lãi trên số tiền gốc của Khoản vay tính từ và bao gồm cả ngày đến hạn cho đến ngày thanh toán trên thực tế theo lãi suất một năm được xác định bằng một trăm năm mươi phần trăm (150%) của lãi suất áp dụng cho khoản tiền gốc chưa trả đó theo Thỏa Thuận Tín dụng này; và

  2. Pay penalty of five percent (5%) of the total interest, fee and other payable amounts due under this Facility Letter which remain unpaid.
    Chịu phạt năm phần trăm (5%) trên tổng số tiền lãi, phí và các khoản tiền phải trả khác khi đến hạn theo Thỏa Thuận Tín dụng này nhưng vẫn chưa trả.




  1. VOLUNTARY PREPAYMENT/TỰ NGUYỆN THANH TOÁN TRƯỚC HẠN

4.1 The Borrower may by giving not less than 30 days prior written notice to the Bank, specifying the date and the amount of prepayment, prepay any loan on the most recent scheduled installment date in whole or in part provided that the Borrower agrees to pay a prepayment fee compute at the rate of one percent (1%) annum for the period calculated from the date of prepayment to the final maturity date of this Facility Letter. Any voluntary prepayment of a loan will be applied against the remaining repayment installment in inverse order of maturity. If the Borrower makes the prepayment without prior written notice to the bank as provided under the Facility Letter, the Borrower shall on demand pay to the Bank a penalty in the amount that will decided by the Bank.

Bên Vay phải thông báo bằng văn bản cho Ngân Hàng trước ít nhất 30 ngày, chỉ rõ ngày và khoản thanh toán trước hạn, về việc Bên Vay thanh toán toàn bộ hay một phần vào ngày thanh toán gần nhất theo lịch thanh toán với điều kiện là Bên Vay đồng ý trả một khoản phí thanh toán trước hạn ở mức 1% năm cho khoảng thời gian tính từ ngày thanh toán trước hạn đến ngày đáo hạn cuối cùng theo Thỏa Thuận Tín Dụng này. Bất cứ khoản thanh toán trước hạn tự nguyện nào cũng sẽ được dùng để thanh toán cho các khoản thanh toán còn lại theo thứ tự ngược lại. Nếu Bên Vay thanh toán trước hạn mà không thông báo trước bằng văn bản cho Ngân Hàng theo qui định của Thỏa Thuận Tín Dụng, Bên Vay sẽ phải thanh toán cho Ngân Hàng một khoản tiền phạt theo mức do Ngân Hàng ấn định.

4.2 No amount of loan prepaid under this Facility Letter may subsequently be re-borrowed.


Các khoản vay đã được thanh toán trước hạn theo Thỏa Thuận Tín Dụng này sẽ không được cho tái vay sau đó.


  1. FEES AND OTHER EXPENSES/CÁC CHI PHÍ VÀ PHÍ KHÁC

5.1 Reserved credit limit fee:

Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng


5.2 Committing fee:

Phí Cam kết rút vốn

5.3 Other fees relating to the lending activity as specified in relevant laws and regulation



Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay như được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật liên quan.


  1. CONDITIONS PRECEDENT/CÁC ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT:

The first drawing of any Advance shall not be available until the Bank has received the following documents in the form and substance acceptable to the Bank:

Việc giải ngân đầu tiên bất kỳ Khoản vay nào sẽ không được thực hiện cho tới khi Ngân Hàng đã nhận được các tài liệu sau đây dưới hình thức và nội dung được Ngân Hàng chấp thuận:

    1. One (01) original of this Facility Letter duly signed the Authorized Signatory(ies) of the Borrower accepting the terms and condition hereof, affixed by the seal of the Borrower;
      Một (01) bản gốc Thỏa Thuận Tín Dụng này đã được (các) Người được ủy quyền ký của Bên Vay ký hợp lệ chấp nhận các điều khoản và điều kiện trong Thỏa Thuận Tín Dụng này, và có đóng dấu của Bên Vay;

    2. One (01) original of other Facility Documents duly executed by the Authorized Signatory(ies) of the Borrower and other relevant parties in form and substance satisfactory to the Bank;
      Một (01) bản gốc của các Văn Kiện Tín Dụng khác đã được (các) Người được ủy quyền ký của Bên Vay và các bên liên quan thực hiện hợp lệ theo hình thức và nội dung được Ngân Hàng chấp thuận;

    3. Evidence that all Facility Documents and Security Documents have been approved in accordance with the charter and other constitutional documents of the Borrower and the relevant parties;
      Bằng chứng về việc tất cả Văn Kiện Tín Dụng và Văn Kiện Bảo Đảm đã được phê duyệt phù hợp với điều lệ và các văn bản qui định cơ chế hoạt động khác của Bên Vay và các bên liên quan;

    4. Resolution or Meeting Minutes of Board of Directors/Members’ Council on approving the Facility Letter and related documents.

Nghị quyết hoặc biên bản họp của Hội đồng Quản trị/ Hội đồng Thành viên công ty về việc phê duyệt Thỏa Thuận Tín Dụng và các tài liệu có liên quan.

    1. Other conditions and documents required prior to the making of any Advance in the Facility Documents.
      Các điều kiện và tài liệu cần thiết khác trước khi giải ngân bất kỳ Khoản Vay nào theo các Văn Kiện Tín Dụng




  1. SECURITY DOCUMENTS/VĂN KIỆN BẢO ĐẢM:

The following Security Documents must be provided to the Bank in form and substance satisfactory to the Bank. The Security Documents must be duly executed by the parties as required by the Bank.

Các Văn Kiện Bảo Đảm sau đây phải được cung cấp cho Ngân Hàng theo hình thức và nội dung được Ngân Hàng chấp thuận. Các Văn Kiện Bảo Đảm phải đượ các bên thực hiện hợp lệ theo yêu cầu của Ngân Hàng.

    1. A Guaranty for       issued by       (guarantor name)    .
      Bảo lãnh với số tiền      được phát hành bởi           

7.2 Mortgage agreement No     with mortgaged value of       to secure all facilities/loans under this Facility Letter.


Hợp Đồng Thế Chấp số       với giá trị thế chấp       để bảo đảm cho tất cả các khoản tín dụng/ khoản vay theo Thỏa Thuận Tín Dụng này.

    1. Insurance policy against fire explosion and other risks, issued by an insurance company acceptable to the Bank, over the security assets (including but not limited to the plant, buildings, machinery and equipment, office equipment etc.), in such amount and with coverage as are consistent with normal industry standards and acceptable to the Bank and naming the Bank as beneficiary.
      Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ và các rủi ro khác được ký kết với một công ty bảo hiểm được Ngân Hàng chấp thuận cho các tài sản đảm bảo (bao gồm nhưng không giới hạn bởi nhà xưởng, tòa nhà, máy móc thiết bị, thiết bị văn phòng …), với số tiền và mức độ đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn ngành thông thường và được Ngân Hàng chấp nhận và chỉ rõ Ngân Hàng là bên thụ hưởng.

    2. Individual Guarantee Agreement signed between the Bank and  (Guarantor's name) .
      Hợp Đồng Bảo Lãnh Riêng rẽ được ký giữa Ngân Hàng và  (tên người bảo lãnh)     .

    3. Joint and Several Guarantee Agreement signed between the Bank and (Guarantor's name) .
      Hợp Đồng Bảo Lãnh Liên Đới được ký giữa Ngân hàng và  (tên người bảo lãnh)    .

    4. Other security.

Biện pháp bảo đảm khác.


  1. NEGATIVE MORTGAGE UNDERTAKING/CAM KẾT THẾ CHẤP TREO

The Borrower represents, warrants and covenants that, throughout the continuance of the Facility Letter and so long as any sum remains owing hereunder, it shall upon the request of the Bank effect the execution, notarization and registration of the first priority mortgage over the Mortgages Properties in favor of the Bank which shall be in form and substance satisfactory to the Bank.

Bên Vay tuyên bố, bảo đảm và cam kết rằng, trong suốt quá trình thực hiện Thỏa Thuận Tín Dụng và cho đến khi nào vẫn bất cứ khoản nào còn tồn đọng theo Thỏa Thuận Tín Dụng này, Bên Vay sẽ, theo yêu cầu của Ngân hàng, thực hiện việc ký kết, công chứng và đăng ký việc Thế Chấp Tài Sản với thứ tự ưu tiên cao nhất cho Ngân Hàng theo nội dung và hình thức phù hợp với yêu cầu của Ngân Hàng.


  1. RIGHTS OF THE BANK/QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG

If any circumstances arise which may, in the opinion of the Bank, have a material adverse affect on the political, economic or financial conditions of or circumstances in Vietnam or give grounds for belief of the Bank that the Borrower may not (or may be unable to) perform its obligations under this Facility Letter and the other Facility Document in accordance with their terms or when the Bank determines that a Default has occurred, the Bank may (a) declare any or all Outstanding Amounts under this Facility Letter to be due and payable immediately whereupon the same shall become immediately due and payable by the Borrower together with accrued interest and other amounts payable under the Facility Letter and/or (b) cancel or reduce any or all facilities under this Facility Letter with immediate effect from the date of such notice and/or (c) cancel or terminate all or any of this Facility Letter and/or (d) claim any other rights as stipulated/will be stipulated in the Facility Documents signed between the Borrower and the Bank.

Nếu có bất kỳ trường hợp nào phát sinh, mà theo ý kiến của Ngân hàng, có thể có một ảnh hưởng bất lợi đáng kể về chính trị, điều kiện kinh tế hoặc tài chính của hoặc các sự kiện tại Việt Nam hoặc có cơ sở cho Ngân hàng tin rằng Bên Vay không thể (hoặc có thể mất khả năng) thực hiện các nghĩa vụ của mình theo các điều khoản qui định tại Thỏa Thuận Tín Dụng này và các Văn Kiện Tín Dụng khác hoặc khi Ngân hàng xác định rằng đã xảy ra một Vi Phạm, Ngân hàng có quyền (a) tuyên bố bất kỳ hoặc toàn bộ Các Khoản Nợ theo Thỏa Thuận Tín Dụng này đã đến hạn và phải thanh toán ngay lập tức và rồi những khoản vay tương t cũng đến hạn và phải thanh toán bởi Bên Vay cùng với lãi suất cộng dồn và những khoản phải trả khác theo thỏa thuận tín dụng và/ hoặc (b) hủy bỏ hoặc giảm bất kỳ hoặc tất cả các khoản tín dụng theo Thỏa Thuận Tín Dụng này và việc hủy bỏ có hiệu lực ngay tại thời điểm thông báo và/ hoặc (c) chấm dứt hoặc hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần Thỏa Thuận Tín Dụng này và/hoặc (d) bất cứ quyền nào khác như được qui định/sẽ được qui định trong các Văn Kiện Tín Dụng được ký giữa Bên Vay và Ngân Hàng.



  1. GOVERNING LAW AND JURISDICTION/LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ QUYỀN TÀI PHÁN

This Facility Letter shall be governed by and construed in accordance with the laws of Vietnam. Any dispute between the parties arising out of this Facility Letter and/or any other Facility Documents shall be resolved through mutual consultation and amicable settlement. In case the dispute can not be resolved amicably, such dispute will be brought to a competent court of Dong Nai Province, Vietnam, unless otherwise required by laws.

Thỏa Thuận Tín Dụng này được điều chỉnh bởi và giải thích theo luật pháp Việt Nam. Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ Thỏa Thuận Tín Dụng này và/hoặc bất kỳ Văn Kiện Tín Dụng nào sẽ được giải quyết thông qua đàm phán và thương lượng giữa hai bên. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp đó sẽ được đưa ra xét xử tại một tòa án có thẩm quyền của tỉnh Đồng Nai, Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật không có quy định khác.


  1. LANGUAGE/NGÔN NGỮ

The parties hereby agree that this Facility Letter, together with other documents entered into between the Bank and the Borrower is made by bilingual, English and Vietnamese. In case of any inconsistency between the Vietnamese and English contents, the English contents shall prevail, unless otherwise required by law.

Các bên bằng văn bản này đồng ý rằng Thỏa Thuận Tín Dụng này, cùng với các tài liệu khác được ký kết giữa Ngân Hàng và Bên Vay, được lập bằng song ngữ, tiếng Anh và tiếng Việt. Trong trường hợp có bất kỳ sự khác biệt nào giữa phần nội dung tiếng Việt và bản tiếng Anh, phần nội dung tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.


  1. ACCEPTANCE/CHẤP THUẬN.

This offer is accepted by the Borrower by putting its signature on this Facility Letter and returning one original of this Facility Letter to the Bank.

Bên Vay chấp thuận đề nghị này bằng việc ký vào bản Thỏa Thuận Tín Dụng này và gửi lại một bản gốc của Thỏa Thuận Tín Dụng này cho Ngân Hàng.

For the Bank/Đại diện Ngân Hàng

For the Borrower/Đại diện Bên Vay





Name/ Tên:

Title:


Chức danh:


     

General Manager



     

Name/ Tên:

Title:


Chức danh:

     

General Manager



     



















Acknowledged by the Guarantor / Xác nhận của Bên Bảo lãnh

Acknowledged by the Guarantor / Xác nhận của Bên Bảo lãnh





Name/ Tên:      

Title:      



Chức danh:      

Name/ Tên:      

Title:      



Chức danh:      



Acknowledged by the Guarantor / Xác nhận của Bên Bảo lãnh

Acknowledged by the Guarantor / Xác nhận của Bên Bảo lãnh
















Name/ Tên:      

Title:      



Chức danh:      

Name/ Tên:      

Title:      



Chức danh:      




(For Bank Use Only)








A/O or Verified by



















Date & Time



















Place























(For Bank Use Only)

RM or Verified by







Date & Time







Place










01-LNVN-505-1-005 Facility Letter
The Shanghai Commercial & Savings Bank, Ltd - Dong Nai Branch. /


tải về 261.1 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương