Danh sách đỀ TÀI và YÊu cầu môn sql server (*) và (**)Các đề tài này lấy trong Giáo trình pttkht



tải về 63.58 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích63.58 Kb.
#29773

Trung Tâm CNTT _Trường ĐHCN TPHCM GV: Trần Thị Kim Chi

DANH SÁCH ĐỀ TÀI và YÊU CẦU

Môn SQL SERVER
(*) và (**)Các đề tài này lấy trong Giáo trình PTTKHT - Khoa CNTT -Trường ĐH Công nghiệp TPHCM - Năm 2004.


MS

Tên Đề tài (*)

Mô tả (**)

Các sự kiện (gợi ý)

1

Cho thuê thiết bị

Trang 87

Khách hàng đến thuê thiết bị

Định lại giá cho thuê thiết bị

Đến thời hạn báocáo số liệu


2

Quản lý Sinh viên

Trang 103

Sinh vien đến ghi danh học Khoá học

Phát sinh kết quả thi

Đến thời hạn báo cáo số liệu về tình hình học tập của sinh viên


3

Quản lý Chủ đề

Trang 103

Mở khóa đào tạo mới

Xếp lịch Chủ đề

Kết thúc Chủ đề

Báo cáo Lịch Chủ đề



4a

Quản lý Lương

Trang 110

Báo công cuối tháng của nhân viên trực tiếp

Báo công cuối tháng của nhân viên gián tiếp

Báo cáo bảng chấm công tháng của toàn bộ NV


4b

Quản lý Lương

Trang 82 (bài 7.3)

Kế toán nhận bảng Chấm công công nhân vào cuối ngày.

Lập bảng tính Lương cuối tháng cho từng phòng ban/ chuyền.



5

Quản lý Vật tư

Trang 108

Phát sinh phiếu Nhập kho

Phát sinh phiếu Xuất kho

Báo cáo tồn kho Vật tư cuối tháng


6a

Cho thuê Băng đĩa

Trang 110

Khách hàng đến thuê

Khách hàng trả lại Băng đĩa đã thuê

Báo cáo số lượng đĩa cho thuê theo ngày/ theo tháng…


6b

Cho thuê Băng đĩa

Trang 110

Nhâp mua mới hay mua thêm các bản của các Album /phim cũ.

Định gía cho thuê

Thanh lý đĩa bị hư hỏng hay quá cũ

Báo cáo thống kê số lượng và tình trạng đĩa

Đáp ứng yêu cầu thông tin của Khách hàng về các Album / phim


7

Quản lý TSCĐ

Trang 109

Phát sinh quyết định điều chuyển TSCĐ

Báo cáo Trích Khấu hao TSCĐ cho từng đơn vị theo định kỳ (mỗi tháng , mỗi quí ,…).



8

Dịch vụ kiều hối




Nhận danh sách khách hàng cần chi trả.

Phát sinh giấy báo cho Khách hàng (Tự động).

Khách hàng đến nhận tiền.

Báo cáo doanh số và tính số tiền hoa hồng được hưởng vào cuối mỗi tháng.




9) Đề tài : Dịch vụ KIỀU HỐI

Công ty ABC là công ty kinh doanh du lịch và các dịch vụ kèm theo , trong đó có hoạt đông kinh doanh kiều hối.

Công ty làm đại lý cho khoảng 50 công ty, ngân hàng ở nước ngoài (gọi là Đơn vị) để chi trả kiều hối cho khách hàng tại Việt nam. Thông tin về các công ty, ngân hàng bao gồm MãDV, địa chỉ trụ sở chính, nước , fax.
Mỗi ngày , Cty ABC nhận được một danh sách của một Đơn vị chứa thông tin về các khách hàng có yêu cầu dịch vụ chuyển tiền. Mỗi một danh sách có một MãDS để phân biệt với các Danh sách của cùng một Đơn vị, một NgàyDS là ngày gửi . Mỗi Đơn vị chỉ gửi tối đa một danh sách trong một ngày.

Mỗi danh sách chi trả của một Đơn vị thường bao gồm nhiều khách hàng. Danh sách cho biết Họ tên kh, CMND, Địa chỉ, Loại ngoại tệ cần chi trả, số tiền cần chi trả.


Loại Ngoại tệ có thể là USD, FF, DM, YEN,… Công ty cần luu giữ tỉ giá đồng VN so với mỗi loại ngoại tệ trong ngày. (Tỷ giá này do Ngân hàng ngoại thương quyết định vào đầu mỗi ngày, và cố định trong ngày). Công ty cũng cần lưu giữ tỉ lệ hoa hồng – là tỉ lệ % hoa hồng mà Công ty được hưởng trên giá trị chi trả của mỗi loại ngoại tệ (tỉ lệ này cố định trong năm).
Sau khi nhận danh sách của Đơn vị, Công ty ABC gửi giấy báo cho các khách hàng. Mỗi giấy báo có MãGB để phân biệt với các giấy báo khác . Nếu sau 3 lần gửi giấy báo (mỗi lần cách nhau 1 tuần) mà khách hàng không đến nhận tiền, Công ty sẽ gửi trả lại cho Đơn vị.
Mỗi khách hàng sau khi nhận giấy báo , sẽ đến nhận tiền đồng VN một lần tại Công ty .Khi chi trả, Công ty sẽ lập phiếu chi tiền cho khách hàng . Mỗi phiếu chi có Mã số để phân biệt với bất kỳ phiếu chi khác. Trong phiếu chi có ghi rõ : loại ngoại tệ , số tiền ngoại tệ, số tiền đồng VN, tỷ giá. Tỷ giá qui đổi được tính vào ngày chi trả.
Khi thực hiện dịch vụ này, Công ty ABC sẽ được nhận tiền hoa hồng được tính dựa trên số tiền thực chi (SOTIENVN) và tỉ lệ hoa hồng của Loại ngoại tệ.
Cuối mỗi tháng Công ty cần lên báo cáo thống kê Tổng trị giá tiền đã thanh toán trong th áng (doanh số ), và số tiền hoa hồng được hưởng mà mỗi Đơn vị phải trả cho Công ty.


MỘT SỐ ĐỀ TÀI GỢI Ý: (giáo viên tham khảo)
Đề tài 10

Công ty ABC cần quản lý việc mua bán các mặt hàng cho các đại lý với mô tả như sau:

Mỗi mặt hàng cần được lưu trữ các thông tin cơ bản sau: mã hàng (không trùng nhau), tên hàng, đơn vị tính, mô tả, tên nhà sản xuất, đơn giá, số lượng tồn kho.

Các đại lý bán/mua hàng cũng cần được lưu lại các thông tin như: Mã số đại lý (không trùng nhau), tên đại lý, địa chỉ của đại lý, số điện thoại, số Fax, địa chỉ Email, tên người đại diện.

Dữ liệu bán/mua cần được lưu trữ riêng biệt.

Mỗi lần bán/mua hàng: công ty cần lưu lại thông tin từ các hoá đơn bán/mua bao gồm các thông tin: số hoá đơn, ngày bán/mua, họ tên và địa chỉ của người mua/ người bán (đại lý), tổng số tiền mua/bán, số tiền thuế VAT, tổng số tiền sau khi đã tính thuế, người lập phiếu (người phụ trách việc mua/bán).

Bên cạnh các thông tin trên, công ty cũng cần lưu lại thông tin chi tiết của từng hoá đơn như: số hoá đơn, mã hàng đươc bán/mua, số lượng bán/mua, đơn giá của từng mặt hàng.

Đề tài 11:

Công ty kinh doanh xe gắn máy Đông á cần quản lý việc kinh doanh của mình bằng máy tính. Các vấn đề mà công ty đặt ra như sau:

Khi mua/bán hàng: công ty cần lưu lại thông tin về khách hàng như: mã số khách hàng (do công ty tự đặt, không trùng nhau), họ tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, điện thoại liên lạc, mã số thuế của khách hàng.

Mỗi mặt hàng gồm có: mã hàng (không trùng nhau), tên hàng, đơn vị tính.

Công ty có nhiều cửa hàng, mỗi cửa hàng gồm có mã cửa hàng (không trùng nhau), tên cửa hàng, địa chỉ,điện thoại liên lạc.

Mỗi lần nhập hàng. Công ty viết 1 phiếu nhập. Trên phiếu nhập có các thông tin chung như: số thứ tự phiếu (không trùng nhau), ngày nhập, mã số của khách hàng, mã cửa hàng, lý do nhập, tỷ lệ thuế GTGT, số thuế GTGT của phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập có các thông tin chi tiết về việc nhập hàng như: mã hàng nhập (1 phiếu có thể nhập nhiều mặt hàng), số lượng nhập của mỗi mặt hàng, đơn giá của mặt hàng nhập, và tổng số tiền của mỗi mặt hàng.

Mỗi lần xuất hàng. Công ty cũng lập phiếu xuất và trên phiếu xuất cũng phải chứa các thông tin chung và các thông tin chi tiết như phiếu nhập.

Đề tài 12:

Để theo dõi việc giảng dạy và tạm ứng tiền giảng dạy của giáo viên người ta cần lưu trữ các thông tin như sau:

Mỗi giáo viên cần lưu: 1 mã số, họ tên, và chức danh. Ứng với mỗi chức danh có qui định về số tiết chuẩn và tiền thù lao mỗi tiết dạy.

Để theo dõi việc giảng dạy của giảng viên trong một năm học nào đó. Người ta cần lưu thông tin: giáo viên nào, dạy lớp nào, môn gì, bao nhiêu tiết, sĩ số lớp là bao nhiêu, hệ số quy đổi là bao nhiêu, tính ra số tiết quy chuẩn là bằng bao nhiêu.

Để quản lý việc tạm ứng tiền giảng dạy của các giáo viên, người ta cần biết các thông tin: giảng viên nào, tạm ứng lần thứ mấy, bao nhiêu tiền.

Đề tài 13:

Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc “QUẢN LÝ THU TIỀN ĐIỆN THOẠI” sau:

- KHAC_HANG(MSKH, HOTENKH, SODTKH, DCHIKH): Mỗi một khách hàng có một Mã số, Họ tên, Số điện thoại và Địa chỉ duy nhất

- CHI_TIET_CUOC_GOI(MSKH, NGAYGOI, GIOBD, GIOKT, SOMAYDG, MSVUNG): Khách hàng gọi đến số máy thuộc một vùng nào đó (SOMAYDG), vào một ngày nào đó, bắt đầu từ GIOBD và kết thúc vào GIOKT

- VUNG(MSVUNG, TENVUNG, DONGIA): Mỗi một vùng có một mã số, tên vùng và một đơn giá duy nhất

Đề tài 14:

Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc sinh viên thuê phòng ở Ký túc xá như sau:

- KHOA(MSKHOA, TENKHOA): Mỗi Khoa có một mã số và tên duy nhất

- LOP(MSLOP, TENLOP, MSKHOA): Mỗi lớp có một mã số và tên duy nhất và thuộc một khoa nào đó

- DAY(MSDAY, TENDAY): Mỗi dãy phòng có một tên và một mã số

- PHONG(STT_PHONG, MSDAY, SONGUOI): Mỗi phòng có một số thứ tự, thuộc một dãy phòng nào đó và chứa được bao nhiêu người.

SINHVIEN(MSSV, HOTENSV, NGAYSINH, PHAI, MSLOP): Mỗi sinh viên có một mã số, tên, và học tại lớp nào đó.

- NHAN_PHONG(MSSV, NGAYNHAN, STT_PHONG, MSDAY): Sinh viên nhận phòng vào một ngày nào đó (ghi chú: mỗi sinh viên chỉ được thuê một phòng duy nhất).

- TRA_PHONG(MSSV, NGAYTRA, LYDO): Sinh viên trả phòng vào một ngày nào đó.

Đề tài 15:

Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc sinh viên đăng ký môn học như sau:

- KHOA(MSKHOA, TENKHOA): Mỗi Khoa có một mã số và tên duy nhất

- LOP(MSLOP, TENLOP, MSKHOA): Mỗi lớp có một mã số và tên duy nhất và thuộc một khoa nào đó

- MONHOC(MSMH, TENMH, SOTC): Mỗi môn học có một mã số, tên MH và số tín chỉ

- DANGKY(MSSV, MSMH, HOCKY, NIENKHOA): Mỗi sinh viên có thể đăng ký nhiều môn học trong cùng một học kỳ và niên khóa.

- GIAOVIEN(MSGV, TENGV, MSKHOA): Mỗi giáo viên có mã số và thuộc duy nhất một khoa.

- GIANGDAY(MSGV, MSMH): Mỗi giáo viên có thể dạy nhiều môn

SINHVIEN(MSSV, HOTENSV, NGAYSINH, PHAI, MSLOP): Mỗi sinh viên có một mã số, tên, và học tại lớp nào đó.

Yêu cầu: Hãy xác định khóa chính và mô tả quan hệ giữa các bảng trên



Đề tài 16 :

Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc tính tiền lương như sau:

- DMDV(MADV, TENDV): Mỗi đơn vị có một mã số và tên để xác định

- DMCV(MACV, TENCV, HSPC): Mỗi chức vụ có một mã số, tên và phụ cấp tương ứng

- DMHS(NGACH, BAC, HSLUONG): Mỗi một ngạch có nhiều bậc lương, mỗi bậc lương ứng với một hệ số nào đó

- HTLD(MSHTLD, DGHTLD): Mỗi hình thức lao động có một mã số và diễn giải cho hình thức lao động



- NHANVIEN(MSNV, TENNV, MADV, MACV, NGACH, BAC, MSHTLD): mỗi một nhân viên chỉ thuộc một đơn vị, có một chức vụ, ngạch, bậc và một hình thức lao động.

Một số đề tài khác

STT

Đề tài

Mô tả

      17                

Hệ thống quản lý thư viện

Quản lý sách, độc giả, tình hình mượn trả…

      18                

Hệ thống quản lý nhân sự tiền lương

Quản lý hồ sơ nhân sự, tiền lương, kết quả chấm công…

      19             

Hệ thống quản lý vật tư

Quản lý tình hình xuất nhập vật tư…

      20               

Hệ thống quản lý học sinh phổ thông

Quản lý hồ sơ học sinh, kết quả học tập…

      21               

Hệ thống quản lý sinh viên đại học

Quản lý hồ sơ sinh viên, kết quả học tập…

      22               

Hệ thống quản lý tuyển sinh đại học

Quản lý thông tin thí sinh, kết quả thi…

      23               

Hệ thống quản lý công nợ cửa hàng

Quản lý tình hình công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp

      24               

Hệ thống quản lý khách sạn

Quản lý phòng, khách thuê phòng…

      25                

Hệ thống quản lý hồ sơ bệnh án bệnh viện

Quản lý hồ sơ, tình trạng của bệnh nhân…

    26              

Hệ thống quản lý trường mẫu giáo

Quản lý  hồ sơ học sinh, chỉ số thể lực, năng khiếu…

NỘI DUNG LÀM BÁO CÁO

Dựa vào những kiến thức đã học về thu thập thông tin, tuỳ theo chủ đề bài tập lớn đã chọn, người học tiến hành khảo sát thực tế, xác định các yêu cầu đối với hệ thống cần xây dựng. Người học thực hiện viết báo cáo cho bài tập lớn gồm các phần cơ bản:



  1. Đặt vấn đề

    • Mục đích

    • Giới thiệu bài toán

  1. Khảo sát thực tế và xác lập dự án

    • Hoạt động của hệ thống hiện tại

    • Các ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại

    • Các yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng

    • Các kỹ thuật được sử dụng để xác định những yêu cầu của hệ thống, cho ví dụ minh họa cho mỗi kỹ thuật được sử dụng.

    • Tạo cây quyết định và bảng quyết định cho hệ thống.

3) Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh và phân rã biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ thống đã chọn làm bài tập lớn. Viết tiếp báo cáo bài tập lớn với các nội dung cơ bản:

  • Biểu đồ phân cấp chức năng

  • Biểu đồ luồng dữ liệu

    • Biều đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

    • Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

    • Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1

4) Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng biểu đồ quan hệ thực thể và biểu đồ dữ liệu quan hệ cho hệ thống đã chọn làm bài tập lớn. Viết tiếp báo cáo bài tập lớn với các nội dung cơ bản:

  • Biểu đồ thực thể liên kết

  • Biểu đồ quan hệ thực thể

  • Từ điển dữ liệu (nếu cần) 



5) Với kiến thức đã học, xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống đã chọn làm bài tập lớn. Tiếp tục viết báo cáo bài tập lớn với các nội dụng cơ bản:

  • Cấu trúc các bảng dữ liệu (tên trường, kiểu dữ liệu...)

  • Mô hình quan hệ giữa các bảng dữ liệu

6) Thiết kế đầu ra cho hệ thống mà bạn đang thực hiện phân tích thiết kế, viết tiếp báo cáo bài tập lớn với các nội dung:

  • Các phương thức cài đặt đầu vào

  • Các hình thức đầu ra

  • Các biểu mẫu giao diện trong chương trình (có hình ảnh)

7) Tiến hành cài đặt, chạy thử hệ thống đã xây dựng được, nhận xét về hệ thống. Viết tiếp

báo cáo bài tập lớn với các nội dung cơ bản:



  • Yêu cầu phần cứng để cài đặt hệ thống

  • Nhận xét về hiệu quả, độ chính xác của hệ thống

  1. Thiết kế lại hệ thống trên với mô hình hướng đối tượng

  • Xác định yêu cầu theo mô hình hướng đối tượng

  • Mục đích của hoạt động xác định yêu cầu

  • Tìm Actors & Use cases

  • Use case diagram

  • Lược đồ lớp (Class Diagram)

  • Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram)

  • Triển khai một số pattern trên ngôn ngữ hướng đối tượng.

Xem lại và hoàn thiện chương trình, báo cáo bài tập lớn, nộp cho giáo viên.

Yêu cầu chung: Sinh viên xây dựng một tiểu luận có thể dựa vào một trong số các đề tài nêu trên . Sinh viên có thể mở rộng đề tài tùy ý để thể hiện các ý tưởng riêng. Trong đề tài đáp ứng đủ các hướng dẫn ở trên.

Sinh viên học phần nào xong thì làm báo cáo ngay cho phần đó. Trong giờ lý thuyết giáo viên sẽ gọi bất cứ sinh viên nào lên trình bày đề tài của mình để cả lớp cùng thảo luận.


Đánh giá dựa trên các tiêu chí :

Vận dụng được các kiến thức đã học trong môn PTTKHT.

Kết hợp tốt các kiến thức: Thiết kế CSDL và các giao diện (môn CSDL, Access, Lập trình Window).

Trình bày trên file word để nộp cho GV. Nếu có điều kiện Sv có thể nộp thêm bản in.

SV có thể trình bày một số vấn đề chính của đề tài bằng PowerPoint khi GV gọi lên thảo luận.

Điểm đề tài sẽ được tính : Điểm thảo luận (3 điểm) + điểm nội dung báo cáo (6 điểm) + điểm trình bày (1 điểm)


Quy định về nộp bài :

Mỗi sinh viên đăng ký một đề tài.

Trả bài theo phương thức vấn đáp.

Thời gian đăng ký đề tài : đến hết ngày 20/10



Thời gian nộp bài : kết thúc môn học.


Trang


tải về 63.58 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương