Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-cp ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải



tải về 347.71 Kb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích347.71 Kb.
#17171
  1   2   3   4   5

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------


Số: 2969/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP TÁI SINH NGUỘI TẠI CHỖ BẰNG NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG CẢI TIẾN TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ



BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 tại công văn số 1022/KTVTTB-TCT ngày 06/11/2012 về việc xin phê duyệt “Quy định tạm thời về thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp vật liệu cào bóc tái sinh nguội tại chỗ bằng nhũ tương nhựa đường cải tiến trong kết cấu áo đường ôtô”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định tạm thời về thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp tái sinh nguội tại chỗ bằng nhũ tương nhựa đường cải tiến trong kết cấu áo đường ôtô”.

Điều 2. Việc ban hành Quy định này để áp dụng cho một số dự án thí điểm trên diện rộng và có quy mô lớn hơn. Giao cho Viện KH&CN GTVT theo đõi, đánh giá và tổng kết các dự án thí điểm này để hoàn thiện, trình Bộ ban hành Quy định chính thức và làm cơ sở xây dựng, công bố tiêu chuẩn theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Viện trưởng Viện KH&CN GTVT, Tổng giám đốc Tổng công ty XDCTGT 1, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các Ban QLDA thuộc Bộ;
- Các TCT, Cty tư vấn ngành GTVT;
- Các TCT, Cty thi công ngành GTVT;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường



QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP TÁI SINH NGUỘI TẠI CHỖ BẰNG NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG CẢI TIẾN TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ


(Ban hành kèm theo Quyết định số 2969/QĐ-GTVT ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Quy định kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, khảo sát thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp tái sinh nguội tại chỗ bằng nhũ tương nhựa đường cải tiến, được sử dụng trong cải tạo và nâng cấp kết cấu áo đường ô tô.

1.2. Hỗn hợp cào bóc, tái sinh nguội tại chỗ, dùng nhũ tương nhựa đường cải tiến có thể được sử dụng để làm một phần hay toàn phần lớp móng trên của kết cấu áo đường ô tô có tầng mặt cấp cao A1 hoặc làm lớp mặt đường cho tầng mặt cấp cao thứ yếu A2 khi thực hiện các dự án bảo trì, cải tạo hoặc nâng cấp mặt đường ô tô.

1.3. Hỗn hợp cào bóc tái sinh nguội tại chỗ thích hợp để cải tạo mặt đường bê tông nhựa cũ có lớp móng trên bằng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm, cuội sỏi hoặc mặt đường cấp phối đá dăm cũ có nhu cầu sửa chữa hoặc cải tạo, nâng cấp với mục đích tận dụng lại tối đa các lớp vật liệu của mặt đường cũ, góp phần giảm chi phí vật liệu và bảo vệ môi trường.

1.4. Hỗn hợp tái sinh nguội tại chỗ có khả năng cơ giới hóa thi công cao, đảm bảo tiến độ thi công nhanh, phù hợp với những tuyến đường đang khai thác đòi hỏi tiến độ và điều kiện vừa thi công vừa đảm bảo giao thông.

1.5. Chiều dày lớp tái sinh nguội tại chỗ không được quá 20 cm (sau khi lu lèn).

2. Tài liệu viện dẫn



Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng quy định kỹ thuật này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng theo bản được nêu. Còn đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì sẽ áp dụng theo phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):

TCVN 4054:2005

Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế

TCVN 2682:2009

Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260:2009

Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7495:2005

Bitum - Phương pháp xác định độ kim lún

TCVN 7496:2005

Bitum - Phương pháp xác định độ kéo dài

TCVN 7500:2005

Bitum - Phương pháp xác định lượng hòa tan trong tricloetylen

TCVN 7572:2006

Cốt liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử.

TCVN 8817-1:2011

Nhũ tương nhựa đường a xít - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8817:2011

Nhũ tương nhựa đường a xít - Phương pháp thử

TCVN 8818-1:2011

Nhựa đường lỏng - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8819: 2011

Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu

TCVN 8860:2011

Bê tông nhựa - Phương pháp thử

TCVN 8863 :2011

Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu

TCVN 8864: 2011

Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét

TCVN 8865: 2011

Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng mặt đường theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI

TCXDVN 302:2004

Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

22TCN 263-2000

Quy trình khảo sát đường ô tô

22TCN 274-01

Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm

22 TCN 333-2006

Quy trình thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm

22TCN 335-2006

Quy trình thí nghiệm và đánh giá cường độ nền đường và kết cấu mặt đường mềm của đường ô tô bằng thiết bị đo động FWD

22TCN 346-2006

Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường bằng phễu rót cát

ASTM D979

Standard Practice for Sampling Bituminous Paving Mixtures




(Quy định về việc lấy mẫu hỗn hợp bê tông nhựa rải đường)

ASTM D1560

Standard Test Methods for Resistance to Deformation and Cohesion of Bituminous Mixtures by Means of Hveem Apparatus




(Tiêu chuẩn thí nghiệm xác định sức kháng biến dạng và độ kết dính của hỗn hợp bê tông nhựa bằng thiết bị Hveem)

ASTM D2419

Standard Test Method for Sand Equivalent Value of Soils and Fine Aggregate




(Tiêu chuẩn thí nghiệm xác định đương lượng cát, ES, của đất và cốt liệu mịn)

ASTM D4013

Standard Practice for Preparation of Test Specimens of Bituminous Mixtures by Means of Gyratory Shear Compactor




(Quy định kỹ thuật chuẩn bị mẫu thí nghiệm hỗn hợp bê tông nhựa bằng thiết bị đầm xoay)

ASTM D4123

Standard Test Method for Indirect Tension Test for Resilient Modulus of Bituminous Mixtures




(Tiêu chuẩn thí nghiệm kéo gián tiếp để xác định mô đun đàn hồi của hỗn hợp bê tông nhựa)

ASTM D4867

Standard Test Method for Effect of Moisture on Asphalt Concrete Paving Mixtures




(Tiêu chuẩn thí nghiệm để xác định hiệu quả của độ ẩm đến hỗn hợp Bê tông nhựa rải mặt đường)

ASTM D244

Standard Test Method and Pratices for Emulsified Asphalts




(Tiêu chuẩn thí nghiệm và thực hành đối với nhũ tương nhựa đường).

3. Định nghĩa thuật ngữ

Trong quy định này áp dụng thuật ngữ, định nghĩa sau:



3.1. Công nghệ cào bóc tái sinh nguội tại chỗ dùng nhũ tương nhựa đường cải tiến (Engineered Emulsion Full Depth Reclamation - EEFDR) gồm cào bóc và phay trộn toàn bộ lớp bê tông nhựa cũ phía trên và một phần lớp móng cấp phối đá dăm phía dưới, sau đó được trộn nguội tại chỗ với nhũ tương nhựa đường cải tiến (Engineered Emulsion - EE) hoặc có thêm một tỷ lệ nhỏ xi măng, sau cùng được san rải và lu lèn chặt để tạo thành một lớp hỗn hợp vật liệu mới có đặc tính đồng nhất và cốt liệu chủ yếu từ vật liệu tái sinh. Các khâu công nghệ nói trên được thực
hiện bởi hệ thống các máy móc chuyên dụng, đồng bộ.

3.2. Thành phần hạt biểu kiến của vật liệu cào bóc: là thành phần hạt phân theo kích cỡ nhìn bên ngoài của các hạt đá còn bọc màng nhựa cũ khi đập vỡ rời cốt liệu của lớp mặt đường nhựa.

3.3. Nhũ tương nhựa đường cải tiến (Engineered Emulsion - sau đây gọi tắt là nhũ tương EE) là loại nhũ tương nhựa đường có tính dính đặc biệt, dùng để làm chất kết dính chủ yếu của hỗn hợp tái sinh nguội tại chỗ.

3.4. Giải thích một số chữ viết tắt thường dùng trong tiêu chuẩn:

SNTK - Chỉ số kết cấu mặt đường thiết kế, được tính toán theo 22TCN 274-01

SN - Chỉ số kết cấu mặt đường cũ, được tính toán theo 22TCN 274-01

SNrec. - Chỉ số kết cấu mặt đường của phần kết cấu mặt đường tính từ lớp hỗn hợp tái sinh trở xuống, được xác định bằng tính toán thông qua Erec.

EpTK - Mô đun đàn hồi thiết kế của mặt đường, được xác định từ tính toán SNTK

Ep - Mô đun đàn hồi hữu hiệu của mặt đường cũ, được xác định từ thiết bị đo động FWD

Eprec. - Mô đun đàn hồi hữu hiệu của phần kết cấu mặt đường tính từ lớp hỗn hợp tái sinh trở xuống, được xác định bằng thiết bị FWD.

Mr - Mô đun đàn hồi của nền đường, được xác định bằng thiết bị FWD

D - Tổng chiều dày kết cấu mặt đường

Di - Chiều dày lớp kết cấu thứ i nằm trong kết cấu mặt đường

ai - Hệ số lớp kết cấu của lớp thứ i nằm trong kết cấu mặt đường

4. Phân loại hỗn hợp cào bóc tái sinh nguội tại chỗ

Tùy theo cấu trúc thành phần hạt của vật liệu cào bóc và loại chất kết dính và khả năng chịu lực của hỗn hợp tái sinh, có thể phân loại hỗn hợp tái sinh nguội tại chỗ sử dụng nhũ tương EE theo 2 loại như sau:

4.1. Phân loại theo thành phần hạt của vật liệu cào bóc tái sinh ra 2 loại:

a) Hỗn hợp cào bóc tái sinh loại 1: Khi hỗn hợp có tỷ lệ thành phần cốt liệu nhỏ hơn cỡ sàng 0,075 mm (xác định theo TCVN 7572-2:2006) chiếm dưới 8 %.

b) Hỗn hợp cào bóc tái sinh loại 2: Khi hỗn hợp có tỷ lệ thành phần cốt liệu nhỏ hơn cỡ sàng 0,075 mm (xác định theo TCVN 7572-2:2006) bằng hoặc lớn hơn 8%.

4.2. Phân loại theo chất dính kết dùng để gia cố, gồm có:

a) Hỗn hợp tái sinh dùng nhũ tương EE: trong đó, nhũ tương EE phải phù hợp với quy định nêu trong Bảng 3 và vật liệu cào bóc được trộn với nhũ tương theo tỷ lệ hợp lý, được xác định thông qua thí nghiệm, thường nằm trong khoảng từ (3 ÷ 6) % (tính theo khối lượng vật liệu gia cố). Hỗn hợp tái sinh cần phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định nêu ở Bảng 1 (hoặc Bảng 2).

b) Hỗn hợp tái sinh vừa dùng nhũ tương EE, vừa dùng xi măng: trong đó, vật liệu cào bóc tại chỗ chủ yếu được trộn với nhũ tương EE và có thể trộn thêm tối đa với 1 % xi măng, phù hợp với quy định nêu ở Khoản 6.2. Hỗn hợp tái sinh này cũng phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định ở Bảng 1 (hoặc Bảng 2).

5. Các yêu cầu kỹ thuật của hỗn hợp cào bóc tái sinh nguội tại chỗ dùng nhũ tương EE



5.1. Hỗn hợp cào bóc tái sinh nguội tại chỗ dùng nhũ tương EE, cần phải thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu yêu cầu nêu ở Bảng 1 (đối với hỗn hợp cào bóc loại 1) hoặc ở Bảng 2 (đối với hỗn hợp cào bóc loại 2).

5.2. Tùy theo đặc điểm và yêu cầu của từng dự án mà người thiết kế hỗn hợp tái sinh có thể sử dụng nhũ tương EE hoặc trộn thêm với một tỷ lệ nhỏ xi măng để cải thiện quá trình hình thành cường độ của hỗn hợp tái sinh. Tất cả các hỗn hợp này đều phải thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu tối thiểu được quy định ở Bảng 1 hoặc Bảng 2.

Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu tối thiểu đối với hỗn hợp cào bóc tái sinh loại 1 dùng nhũ tương EE

STT

Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

Đơn vị

Trị số quy định

Phương pháp thử

1

Cường độ ngắn hạn (STS), dưỡng mẫu 60 phút ở 25 °C, độ ẩm ≥ 50%. Phương pháp thử nghiệm dùng thiết bị đo độ kết dính Hveem

g/25mm

≥ 175

ASTM D1560-92
(Part 13)

2

Cường độ kéo gián tiếp (ITS) ở 25°C

MPa (psi)

≥ 0.276
(≥ 40)

ASTM D4867
(Part 8.11.1)

3

Cường độ kéo gián tiếp (ITS) ở 25°C của mẫu đã ngậm nước

MPa (psi)

≥ 0.172
(≥ 25)

ASTM D4867

4

Mô đun đàn hồi trong phòng ở 25 °C, tần suất tác dụng tải trọng 1 Hz

MPa
(psi x 1000)

≥ 1034
(≥ 150)

ASTM D4123

Ghi chú: Phân loại hỗn hợp cào bóc tái sinh loại 1 được nêu ở Mục 4.1a.

Bảng 2. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu tối thiểu đối với hỗn hợp cào bóc tái sinh loại 2 dùng nhũ tương EE

STT

Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

Đơn vị

Trị số quy định

Phương pháp thử

1

Cường độ ngắn hạn (STS), dưỡng mẫu 60 phút ở 25°C, độ ẩm ≥ 50%, thử nghiệm bằng thiết bị đo độ kết dính Hveem.

g/25mm

≥ 150

ASTM D1560-92 (Part 13)

2

Cường độ kéo gián tiếp (ITS) ở 25°C

MPa (psi)

≥ 0.207
(≥ 35)

ASTM D4867
(Part 8.11.1)

3

Cường độ kéo gián tiếp (ITS) ở 25°C của mẫu đã ngậm nước

MPa (psi)

≥ 0.138
(≥ 20)

ASTM D4867

4

Mô đun đàn hồi trong phòng ở 25 °C, tần suất tác dụng tải trọng 1 Hz

MPa
(psi x 1000)

≥ 827
(≥ 120)

ASTM D4123

Ghi chú: Phân loại hỗn hợp cào bóc tái sinh loại 2 được nêu ở Mục 4.1b.

6. Yêu cầu chất lượng các loại vật liệu dùng cho hỗn hợp tái sinh



6.1. Nhũ tương EE

Nhũ tương nhựa đường cải tiến (Engineered Emulsion - gọi tắt là nhũ tương EE): có nguồn gốc từ loại nhũ tương a xit, phân tách chậm CSS-1h, sau đó được cải tiến để nâng cao tính dính bằng cách pha trộn với một số chất phụ gia hoạt tính đặc biệt. Nhũ tương EE có đặc tính kỹ thuật phù hợp với các quy định nêu trong TCVN 8817-1:2011 và đặc biệt có độ dính kết cao hơn các loại nhũ tương thông thường khác để thích hợp dùng cho công nghệ cào bóc tái sinh nguội tại chỗ. Nhũ tương EE phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định nêu ở Bảng 3.



6.2. Xi măng

6.2.1. Trong trường hợp cần sử dụng xi măng để pha trộn thêm với vật liệu cào bóc, yêu cầu xi măng sử dụng phải là loại có chất lượng phù hợp với quy định tại TCVN 6260:2009 hoặc TCVN 2682:2009.

6.2.2. Hàm lượng xi măng dùng trong hỗn hợp tái sinh nguội tại chỗ không được vượt quá 1% (tính theo khối lượng hỗn hợp tái sinh).

Bảng 3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với nhũ tương nhựa đường cải tiến (EE)

STT

Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

Đơn vị

Trị số quy định

Phương pháp thử

I

Thử nghiệm trên mẫu nhũ tương nhựa đường a xít










1

Độ nhớt Saybolt Furol ở 25°C

s

20 ÷ 100

TCVN 8817-2:2011

2

Độ ổn định lưu trữ, 24 h

%

≤ 1

TCVN 8817-3:2011

3

Lượng hạt quá cỡ, thử nghiệm sàng

%

≤ 0,10

TCVN 8817-4:2011

4

Điện tích hạt




dương

TCVN 8817-5:2011

5

Thử nghiệm trộn với xi măng

%

≤ 2,0

TCVN 8817-7:2011

6

Hàm lượng nhựa

%

≥ 63

TCVN 8817-9:2011

7

Độ dính bám với cốt liệu ướt, sau khi trộn (Coating Ability, wet aggregate, after mixing)

-

≥ 2/3

ASTM D244

II

Thử nghiệm với mẫu nhựa thu được sau chưng cất










1

Độ kim lún ở 25°C, 5s

0,1mm

40 ÷ 90

TCVN 7495:2005

2

Độ kéo dài ở 25°C, 5cm/min

cm

≥ 40

TCVN 7496:2005

3

Độ hòa tan trong tricloetylen

%

≥ 97.5

TCVN 7500:2005


tải về 347.71 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương