Căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003



tải về 12.94 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích12.94 Kb.
#26485

Số 24 + 25 (25 - 5 - 2009)

CÔNG BÁO







ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC KẠN

_____________________

Số: 857/QĐ-UBND


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 4 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH


Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 246/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban Dân tộc, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 366/TTr-SNV ngày 17 tháng 4 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc như sau:

1. Vị trí, chức năng:

Ban Dân tộc là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc tại địa phương.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Ban Dân tộc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 246/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban Dân tộc, Bộ Nội vụ.

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:

3.1. Lãnh đạo Ban:

Ban Dân tộc có Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban.

3.2. Các phòng chuyên môn giúp việc thuộc Ban gồm có:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Kế hoạch Tổng hợp;

- Phòng Chính sách Dân tộc.

Trưởng ban Dân tộc có trách nhiệm quy định cụ thể nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn trên.

3.3. Biên chế:

Biên chế của Ban Dân tộc do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định hiện hành.



Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH




Trương Chí Trung

Каталог: 88257f8b005926f3.nsf
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> TỈnh bắc kạn số: 1266/2007/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> TỈnh bắc kạn số: 1287/2007/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Về việc ban hành Quy chế tiếp nhận và quản lý đối tượng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn

tải về 12.94 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương