Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008



tải về 194.03 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.11.2017
Kích194.03 Kb.
#34664

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

______________

S
DỰ THẢO


ố: /2011/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày  tháng năm 2011

 

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục các loài ngoại lai xâm hại

_______________________



Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục các loài ngoại lai xâm hại”.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Cục trưởng Cục Bảo tồn đa dạng sinh học, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến các loài ngoại lai xâm hại chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


 Nơi nhận:

- VP Chính phủ;

- Công báo Chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ TNMT;

- UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;

- Sở TNMT các tỉnh, Tp. trực thuộc TW;

- Lưu: VT, TT.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Khôi Nguyên

DANH MỤC CÁC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI

(Ban hành kèm theo Thông tư số...../2011/TT-BTNMTngày…. tháng .... năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường )

PHẦN I. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI

Loài ngoại lai bao gồm loài ngoại lai xâm hại đã biết và loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại, được xác định theo các tiêu chí như sau:



  1. Tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại đã biết

  • Đã thiết lập được quần thể, đang lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, có xu hướng hoặc đang gây mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện hoặc qua khảo nghiệm bộc lộ khả năng xâm hại;

  • Đã được ghi nhận xâm hại nghiêm trọng ở nhiều nước có điều kiện sinh thái tương đồng với Việt Nam;

  • Được Hội đồng khoa học do Bộ quản lý ngành thành lập đánh giá và thống nhất xác định là loài ngoại lai xâm hại.

2. Tiêu chí xác định loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại

  • Chưa du nhập vào Việt Nam hoặc đã xuất hiện ở Việt Nam, đang thiết lập quần thể, có xu hướng lấn chiếm nơi sinh sống gây mất cân bằng sinh thái hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa của Việt Nam;

  • Đã được ghi nhận xâm hại ở nhiều nước có điều kiện sinh thái tương đồng với Việt Nam;

  • Được Hội đồng khoa học do Bộ quản lý ngành thành lập đánh giá và thống nhất xác định là loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.

PHẦN II. DANH MỤC CÁC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI ĐÃ BIẾT

STT

Tên Việt Nam

Tên La-tinh

A. Vi sinh vật 

1

Vi-rút gây bệnh chùn ngọn chuối

Banana bunchy top virus

2

Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật

Yersinia pestis van Loghem

3

Nấm gây bệnh khô đầu lá thông

Cercospora pini-densiflorae Hori & Nambu

4

Nấm gây bệnh khô đỏ lá thông

Mycosphaerella pini Rostr./Dothistroma pini

5

Nấm gây bệnh xám đỏ lá thông

Diplodia pinea (Desm.) Kickx

6

Nấm gây bệnh rụng lá thông

Lophodermium pinastri (Schrad.) Chevall.

7

Nấm gây bệnh mục gỗ

Phellinus noxius (Corner) G. H. Cunningam

8

Nấm gây bệnh thối cổ rễ

Gibberella fujikuroi
(Sawada) Wollenw./Fusarium moniliforme

9

Nấm gây bệnh thối rễ

Phytophthora cinnamomi Rands

10

Vi-rút gây bệnh cúm gia cầm

Avian influenza virus

B. Động vật không xương sống ở nước 

1

Ốc bươu vàng cana

Pomacea (pomacea) canaliculata
Lamarck

2

Ốc bươu vàng insu

Pomacea (pomacea) insularum
D'Orbigny

3

Ốc sên châu Phi

Achatina fulica Férussac

4

Ốc bươu vàng

Pomacea diffusa
Reeve /Pomacea bridgesi

5

Tôm càng đỏ

Cherax quadricarinatus Von Martens

C. Động vật không xương sống ở cạn 

1

Bọ cánh cứng hại lá dừa

Brontispa longissima Gestro

2

Sâu róm thông

Dendrolimus punctatus Walker

3

Bọ cánh cứng ăn lá ngô

Chaetocnema pulicaria F. E. Melsheimer

4

Xén tóc Nhật bản hại thông

Monochamus alternatus Hope

D. Cá 

1

Cá rô phi đen

Oreochromis mossambicus Peters

2

Cá tỳ bà lớn, cá dọn bể

Pterygoplichthys pardalis Castelnau

3

Cá tỳ bà, cá dọn bể

Hypostomus punctatus Valenciennes

4

Cá trê phi

Clarias gariepinus Burchell

5

Cá ăn muỗi

Gambusia affinis Baird & Girard

6

Cá trê trắng

Clarias batrachus L.

7

Cá trôi Nam Mỹ

Prochilodus lineatus Valenciennes


8

Cá vược miệng bé

Micropterus dolomieu Lacepede

9

Cá vược miệng rộng

Micropterus salmoides Lacepede

E. Bò sát - lưỡng cư 

1

Rùa tai đỏ

Trachemys scripta elegans Wied-Neuwied

F. Chim - thú 

1

Hải ly Nam Mỹ

Myocastor coypus Molina

G. Thực vật 

1

Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản)

Eichhornia crassipes (Maret) Solms

2

Cây cứt lợn (cỏ cứt heo)

Ageratum conyzoides L.

3

Cỏ lào

Chromolaena odorata (L.) King et Robinson

4

Trinh nữ móc

Mimosa diplotricha C. Wright

5

Trinh nữ thân gỗ (mai dương)

Mimosa pigra L.

6

Cây cúc leo

Mikania micrantha Willd

7

Cây ngũ sắc (bông ổi)

Lantana camara L.

8

Cây tràm gió

Melaleuca quinquenervia (Cav.) S.T.Blake

9

Cỏ lào đỏ

Eupatorium adenophorum (Spreng.) King & H. Rob.

10

Cúc liên chi

Parthenum hysterophorus L.

11

Keo giậu (bọ chét)

Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.

12

Xấu hổ

Mimosa pudica L.

PHẦN III. DANH MỤC CÁC LOÀI NGOẠI LAI
CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI


Nhóm 1. Danh mục các loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam

STT

Tên Việt Nam

Tên La-tinh

A. Vi sinh vật 

1

Nấm gây bệnh cây hương lúa

Balansia oryzae-sativae Hashioka

2

Vi khuẩn gây bệnh héo rũ ngô

Pantoea stewartii subsp. stewartii (Smith) Mergaert et al.

3

Vi-rút gây bệnh sọc lá lạc

Peanut stripe virus

4

Tuyến trùng đục thân, củ

Radopholus similis (Cobb) Thorne

5

Tuyến trùng thân

Ditylenchus dipsaci (Kühn) Filipjev

B. Cá 

1

Cá diếc, cá diếc lưng gù

Carassius auratus Linnaeus

2

Cá rô phi hồng (các dòng)

Oreochromis sp.

3

Cá rô phi vằn

Oreochromis niloticus Linnaeus

4

Cá rô phi xanh

Oreochromis aureus Steindachner

5

Cá chép nhập nội (các dòng)

Cyprinus sp.

6

Cá hoàng đế

Cichla ocellaris Bloch & Schneider


7

Cá tiểu bạc

Neosalanx taihuensis Chen

8

Cá chim trắng toàn thân

Piaractus brachypomus Cuvier

9

Cá chim trắng (các dòng)

Colossoma sp.

C. Thực vật 

1

Cây còng

Samanea saman (Jacq.) Merr.

2

Cây gỗ xê-crô-pia

Cecropia peltata L.

3

Cây nhựa ruồi Bra-xin

Schinus terebinthifolius L.

4

Cỏ nước lợ

Paspalum vaginatum Swartz.

5

Chua me đất hoa vàng
(me đất nhỏ)

Oxalis corniculata L.

6

Cà gai

Argemone mecicana L.

7

Hổ vỹ mép lá vàng (đuôi hổ, cây lưỡi mèo)

Sansevieria trifasciata Prain var.laurentii N.E. Brown

8

Keo tai tượng

Acacia mangium Willd.

9

Tơ hồng Trung Quốc

Cuscuta chinensis Lam.

10

Tơ hồng Úc

Cuscuta australis R.Br.

11

Ổi

Psidium guajava L.

Nhóm 2. Danh mục các loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại chưa xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam

STT

Tên Việt Nam

Tên La-tinh

A. Vi sinh vật 

1

Nấm gây bệnh khô cành cam quýt

Phoma tracheiphila (Petri) L.A. Kantsch. & Gikaschvili

2

Vi-rút gây bệnh trắng lá lúa

Rice hoja blanca virus

3

Tuyến trùng hại thông

Bursaphelenchus xylophilus (Steiner &Buhrer) Nickle

4

Tuyến trùng thối thân, rễ cọ dầu, dừa

Rhadinaphelenchus Cocophilus (Cobb) N. Comb.

B. Động vật không xương sống ở nước 

1

Cua xanh (cua ven bờ châu Âu)

Carcinus maenas Linnaeus

2

Giáp xác râu ngành pengoi

Cercopagis pengoi Ostroumov

3

Sao biển nam Thái Bình Dương

Asterias amurensis Lütken

4

Sứa lược Leidyi

Mnemiopsis leidyi Agassiz

5

Trai Địa Trung Hải

Mytilus galloprovincialis Lamarck

6

Trai Trung Hoa

Potamocorbula amurensis Schrenck

7

Trai vằn

Dreissena polymorpha Pallas

8

Tôm hùm nước ngọt

Procambarus clarkii Girard

9

Tôm chân trắng

Litopenaeus vannamei Boone

C. Động vật không xương sống ở cạn 

1

Bọ dừa Nhật Bản

Popillia japonica Newman

2

Bọ dừa viền trắng

Graphognathus leucoloma Boheman

3

Bọ hung nâu lớn

Holotrichia sauteri Mauser

4

Bọ trĩ cam

Scirtothrips aurantii Faure

5

Bướm trắng Mỹ

Hyphantria cunea Drury

6

Kiến Ac-hen-ti-na

Linepithema humile Mayr

7

Kiến đầu to

Pheidole megacephala Fabricius

8

Kiến lửa nhỏ

Solenopsis invicta Buren

9

Mọt cứng đốt

Trogoderma granarium Everts

10

Mọt da vệt thận

Trogoderma inclusum LeConte

12

Mọt đậu Mê-hi-cô

Zabrotes subfasciatus Boheman

13

Mọt đục hạt lớn

Prostephanus truncatus Horn

14

Xén tóc hại gỗ châu Á

Anoplophora glabripennis Motschulsky

15

Mọt lạc

Pachymerus pallidus Olivier

16

Mọt to vòi

Caulophilus oryzae Gyllenhal

17

Mọt thóc

Sitophilus granarius Linnaeus

18

Rầy hại lúa orizi (là môi giới truyền virút gây bệnh trắng lá lúa (Rice hoja blanca virus))

Tagosodes orizicolus Muir

19

Rầy hại lúa Cu-ba (là môi giới truyền virút gây bệnh trắng lá lúa (Rice hoja blanca virus))

Tagosodes cubanus D.L. Crawford

20

Rệp sáp

Icerya purchasi Maskell

21

Rệp sáp vảy ốc đen

Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig

22

Ruồi đục quả châu Úc

Bactrocera tryoni Froggatt

23

Ruồi đục quả Địa Trung Hải

Ceratitis capitata Wiedemamn

24

Ruồi đục quả Mê-hi-cô

Anastrepha ludens Loew

25

Ruồi đục quả Nam Mỹ

Anastrepha fraterculus Wiedemamn

26

Ruồi đục quả Natal

Ceratitis rosa Karsch

27

Ruồi đục quả cam Nhật Bản

Bactrocera tsuneonis Miyake

28

Sán ốc sên

Platydemus manokwari De Beauchamp

29

Ngài hại nõn thông

Dioryctria abietella Denis & Schiffermüller

30

Sâu nâu vạch xám

Speiredonia retorta Clerck

31

Sâu róm 4 túm lông

Dasychira axutha Collenette

32

Sâu róm ăn lá quế

Malacosma dentata Mell

33

Sên sói tía

Euglandina rosea Férussac

34

Xén tóc hoa

Aristobia approximator Thomson

35

Xén tóc vàng

Celosterna pollinosa sulphurea Buquet

D. Cá 

1

Cá hồi cầu vồng, cá hồi vân

Oncorhynchus mykiss Walbaum

2

Cá hồi nâu

Salmo trutta trutta Linnaeus

3

Cá vược sông Nile

Lates niloticus Linnaeus

4

Cá sarotherodon

Sarotherodon occidentalis Daget

5

Cá hổ

Pygocentrus nattereri Kner

6

Cá rô mo Trung Quốc

Siniperca chuasti Basilewsky

7

Cá nheo châu Âu

Silurus glanlis Linnaeus

8

Cá đù Mỹ

Sciaenops ocellatus Linnaeus

E. Bò sát - lưỡng cư 

1

Cóc mía

Bufo marinus Linnaeus

2

Ếch Carribe

Eleutherodactylus coqui Thomas

3

Ếch ương beo

Rana catesbeiana Shaw

4

Rắn nâu leo cây

Boiga irregularis Merrem

F. Chim - thú 

1

Chồn ecmin

Mustela erminea Linnaeus

2



Capra hircus Linnaeus

3

Mèo hoang

Felis catus Linnaeus

4

Nai đỏ (Nai sừng tấm, Nai Anxet)

Cervus elaphus Linnaeus

5

Sóc nâu, sóc xám

Sciurus carolinensis Gmelin

6

Thỏ

Oryctolagus cuniculus Linnaeus

7

Thú opốt

Trichosurus vulpecula Kerr

G. Thực vật 

1

Cây Canh-ki-na

Cinchona pubescens Vahl

2

Cây cúc bò (cúc xuyến chi)

Wedelia trilobata (Rich.) Bello / Sphagneticola trilobata (L.C. Rich.) Pruski

3

Cây chân châu tía

Lythrum salicaria L.

4

Cây đương Prosopis

Prosopis glandulosa Torr.

5

Cây hoa Tulip châu Phi (cây Uất kim hương châu Phi)

Spathodea campanulata P. Beauv.

6

Cây keo đen

Acacia mearnsii De Wild.

7

Cây kim tước (cúc xuyến chi)

Ulex europaeus L.

8

Cây Micona

Miconia calvescens DC.

9

Cây móng rồng Ha-oai

Myrica faya Ait.

10

Cây phan thạch lựu

Psidium cattleianum Sabine

11

Cây thánh liễu

Tamarix ramosissima Ledeb

12

Cây thông biển sao

Pinus pinaster Aiton

13

Cây xương rồng đất

Opuntia stricta (Haw.) Haw.

14

Cỏ kê Guinea

Urochloa maxima (Jacq.) R.Webster

15

Cỏ kê Para

Urochloa mutica (Forssk.) T.Q. Nguyen

16

Cỏ Saphony

Clidemia hirta (L.) D. Ron

17

Thường xuân

Hedera helix L.

18

Cỏ echin

Cenchrus echinatus L.

19

Cỏ ma ký sinh Ai Cập

Striga hermonthica (Del.) Benth.

20

Cỏ ma ký sinh densi

Striga densiflora (Benth.) Benth.

21

Cây kế đồng

Cirsium arvense (L.) Scop.

22

Cỏ chổi hoa sò

Orobanche crenata Forskal

23

Cỏ chổi hoa rủ

Orobanche cernua Loefl.

24

Cỏ chổi ramo 

Orobanche ramosa L.

25

Cỏ chổi Ai Cập

Orobanche aegyptiaca Pers.





Каталог: Uploads
Uploads -> -
Uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
Uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
Uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
Uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
Uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
Uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
Uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
Uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 194.03 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương