18
2)
Table constraint(Ràng buộc bảng): được khai báo tách rời, có thể áp dụng ràng buộc
cho một hoặc nhiều cột.
PRIMARY KEY (ràng buộc khóa chính): Ràng buộc này định nghĩa một cột hoặc một
tổ hợp các cột xác định duy nhất mỗi dòng trong bảng
NOT NULL: Ràng buộc này yêu cầu giá trị của cột không được phép là NULL
UNIQUE: ràng buộc yêu cầu các giá trị của cột là phân biệt. Chú ý với ràng buộc này giá
trị của cột có thể là NULL nếu ràng buộc NOT NULL không được áp dụng trên cột.
CHECK:
Ràng buộc khóa chính khai báo theo kiểu ràng buộc mức cột
Column_name datatype [CONSTRAINT constraint_name] PRIMARY
KEY
Ràng buộc khóa chính khai báo theo kiểu ràng buộc mức bảng
[CONSTRAINT constraint_name] PRIMARY KEY
(column_name1,column_name2,..)
Ví dụ: Tạo bảng
employees với khóa chính xác định khi định nghĩa cột
CREATE TABLE employees (
employeeNumber int(11) NOT NULL PRIMARY KEY ,
lastName varchar(50) NOT NULL,
firstName varchar(50) NOT NULL,
extension varchar(10) NOT NULL,
email varchar(100) NOT NULL,
officeCode varchar(10) NOT NULL,
19
reportsTo int(11) default NULL,
jobTitle varchar(50) NOT NULL
) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=utf8;
Hoặc sử dụng cách như trên và đặt tên cho ràng buộc đó
CREATE TABLE employees (
employeeNumber int(11) NOT NULL CONSTRAINT
emp_id_pk PRIMARY KEY,
lastName varchar(50) NOT NULL,
firstName varchar(50) NOT NULL,
extension varchar(10) NOT NULL,
email varchar(100) NOT NULL,
officeCode varchar(10) NOT NULL,
reportsTo int(11) default NULL,
jobTitle varchar(50) NOT NULL,
PRIMARY KEY (employeeNumber)
) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=utf8;
Chia sẻ với bạn bè của bạn: