28
SELECT tên cột 1, tên cột 2, ...
FROM các bảng
[WHERE điều kiện chọn]
[GROUP BY nhóm]
[HAVING điều kiện chọn nhóm]
[ORDER BY các cột sắp xếp]
[LIMIT giới hạn số lượng];
Trong một truy vấn SELECT có nhiều yếu tố tùy chọn mà có thể sử dụng. Các
tùy chọn được đặt trong dấu ngoặc vuông [].
Thứ tự xuất hiện của các từ khoá WHERE, GROUP BY, HAVING, ORDER BY
và LIMIT phải theo đúng thứ tự trên.
Để chọn tất cả các cột trong một bảng có thể sử dụng dấu sao (*) ký hiệu thay vì liệt kê
tất cả các tên cột sau từ khoá SELECT.
Ví dụ: nếu cần phải truy vấn tất cả các thông tin về nhân viên, có thể sử dụng truy vấn
sau đây:
SELECT *
FROM employees
cũng có thể xem dữ liệu một phần của một bảng bằng cách liệt kê tên các cột sau từ khóa
SELECT. Điều này được gọi là
phépchiếu.
29
Ví dụ: nếu cần phải xem
tên, họ và vị trí công việc của nhân viên, có thể sử dụng truy
vấn sau đây:
SELECT lastname, firstname, jobtitle
FROM
Employees
Ví dụ: Muốn lấy ra thông tin về
mã sản phẩm và
tên sản phẩm, thực hiện truy vấn như
sau:
SELECT ProductCode, ProductName
FROM
Products