Bài 17
: Bảng phân loại huyệt
Để giúp các bạn học viên đỡ mất thì giờ trong việc tìm kiếm các mối liên hệ giữa các Huyệt với một
vùng hay cơ quan nào đó (hoặc kiên hê đến một triệu chứng hay tác dụng cần thiết nào đó) chúng tôi
soạn:‖ Bảng Phân loại huyệt‖ dƣới đây:
*
Cách sử dụng:
Dò các bảng dƣới đây thấy huyệt nào có liên quan đến trƣờng hợp bệnh mình đang điều trị thì chọn
ra. Ví dụ: Đối với bệnh nhân đau đỉnh đầu, ta có thể nghĩ đến các huyệt sau ( vốn có liên hệ với nó):
103-197-175-126
—50-51-87-365 và sau đó, lấy que dò để xác định trong số các huyệt trên, huyệt
nào báo đau thì sẽ DAY ẤN hoặc DÁN CAO hay chấm huyệt (chứ không phải hễ đau đâu là day ấn
hay dán cao hết cà huyệt trên cùng một lúc).
Chú ý: Các
Huyệt có gạch dưới là Huyệt Chính thường hay báo đau khi có bệnh.
VÙNG CƠ QUAN
HUYỆT
ĐẦU
* Đỉnh đầu
126, 103, 50, 51, 37, 87, 106, 365, 189
* Nửa bên đầu
41, 54, 55, 100, 180, 61, 3, 184, 437, 51, 235
* Sau đầu gáy
87, 106, 156, 26, 8, 65, 188, 290, 100, 54, 55, 201, 267, 127
* Trán
60, 39, 51, 37, 106, 61, 103, 197
* Toàn đầu
37, 50, 103, 87, 51, 19, 0, 26
* Tai
65, 179, 290, 235, 197, 45, 41, 421, 145, 15, 138, 57, 0, 332
* Gờ mày
156, 457
* Mắt
102, 100, 130, 188, 196, 80, 330, 197, 175, 423, 103, 422,
421, 16, 6, 106, 12
* Mũi
126, 377, 379, 103, 106, 107, 108, 26, 184, 1, 61, 39, 138,
467, 7, 50, 19, 3, 240
* Môi, miệng
37, 39, 61, 3, 53, 236, 127, 228, 29, 227, 226, 8
* Cổ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |